• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối / Tìm x biết tỉ lệ thức \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ – 4}}{5}\).

Tìm x biết tỉ lệ thức \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ – 4}}{5}\).

28/07/2022 //  by admin//  Để lại bình luận




  • Câu hỏi:

    Tìm x biết tỉ lệ thức \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ – 4}}{5}\).


    • A.
      \(x=-\frac43\)

    • B.
      x = 4

    • C.
      x = -12

    • D.
      x = -10

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Ta có:

     \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ – 4}}{5}\) ⇔ x.5 = −4.15 ⇔ 5x = −60 ⇔ x = −12

    Vậy chọn C.

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi montoan cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE

  • ==================
    Trắc nghiệm Toán 7

    Nhằm giúp các em củng cố kiến thức môn Toán 7 sau các giờ học lý thuyết, Học Trac Nghiem xin gửi đến các em Trắc nghiệm Toán 7. Trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi bám sát kiến thức bài học lý thuyết với thời gian làm bài quy định sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm. Bên cạnh đó, mỗi câu hỏi trong Trắc nghiệm đều biên soạn các đáp án chi tiết rõ ràng và cụ thể để giúp các em đối chiếu kết quả sau khi làm Trắc nghiệm một cách dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo nội dung bộ Trắc nghiệm bên trên.




    Bài liên quan:

    1. Tìm x biết \(3x + 1 = \frac{{2 – 3x}}{5}\) 
    2. Tìm x biết \(\frac{{x + 3}}{5} = – \frac{1}{6}\) 
    3. Tìm y biết: ​\(\frac{{3y + 1}}{3} = \frac{y}{6}\) 
    4. Tìm x trong tỉ lệ thức -0,52 : x = -9,36: 16,38
    5. Tìm x trong tỉ lệ thức \(\dfrac{4\dfrac{1}{4}}{2\dfrac{7}{8}} = \dfrac{x}{1,61}\)
    6. Tìm giá trị của x thỏa mãn đẳng thức: \(\frac{{{x^2}}}{6} = \frac{{24}}{{25}}\)
    7. Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn \(\frac{{16}}{x} = \frac{x}{{25}}\) 
    8. Tìm số hữu tỉ x biết rằng \(\frac{x}{{{y^2}}} = 2;\frac{x}{y} = 16\left( {y \ne 0} \right)\)
    9. Tìm x biết \(\frac{x}{2} = \frac{{18}}{x}\)

    Chuyên mục: Trắc nghiệm Toán 7 Kết nốiThẻ: Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 20: Tỉ lệ thức

    Bài viết trước « Giả sử biết số đúng là 3,254. Sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng phần trăm là:
    Bài viết sau Một đơn vị thiên văn xấp xỉ bằng 1,496.108 km. Một trạm vũ trụ di chuyển với vận tốc trung bình là 15000 m/s. Hỏi trạm vũ trụ đó phải mất bao nhiêu giây mới đi được một đơn vị thiên văn? (viết dưới dạng kí hiệu khoa học) »

    Reader Interactions

    Trả lời Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Sidebar chính




    MỤC LỤC

    • Có bao nhiêu tam giác có độ dài hai cạnh là 9 cm và 3 cm còn độ dài cạnh thứ ba là một số nguyên (đơn vị cm)?
    • Có bao nhiêu tam giác có độ dài hai cạnh là 7 cm và 2 cm còn độ dài cạnh thứ ba là một số nguyên (đơn vị cm)?
    • Cho tam giác ABC có BC = 5cm; AC = 1cm và độ dài cạnh AB là một số nguyên (cm). Tam giác ABC là tam giác gì
    • Cho tam giác ABC có BC=1cm; AC=8cm và độ dài cạnh AB là một số nguyên (cm). Tam giác ABC là tam giác gì?
    • Cho tam giác ABC biết  AB = 2cm; BC = 7cm và cạnh AC là một số tự nhiên lẻ. Chu vi ABC là
    • Cho tam giác ABC biết AB = 1cm; BC = 9cm và cạnh AC là một số nguyên. Chu vi ABC là
    • Cho ΔABC có cạnh AB = 10cm và cạnh BC = 7cm. Tính độ dài cạnh AC biết AC là một số nguyên tố lớn hơn 11
    • Cho ΔABC có cạnh AB = 1cm và cạnh BC = 4cm. Tính độ dài cạnh AC biết AC là một số nguyên
    • Dựa vào bất đẳng thứ tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác
    • Cho ΔABC, em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
    • Cho ΔABC, em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
    • Cho ΔABC có CE và BD là đường cao. So sánh BD + CE và AB + AC?
    • Cho  ΔABC có \({90^0} > \widehat B > \widehat C\). Kẻ \(AH \bot BC\left( {H \in BC} \right)\). Gọi M là một điểm nằm giữa H và B, N thuộc tia đối của tia CB. So sánh HB và HC
    • Cho ΔABC có CE và BD là đường vuông góc (E ∈ AB, D ∈ AC). So sánh BD + CE và 2BC?
    • Cho hình vẽ sau:Em hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
    • Cho tam giác ABC có chiều cao AH
    • Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng và B nằm giữa A và C. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại B ta lấy điểm M. So sánh MB và MC, MB và MA
    • Cho hình vẽ sau.Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai:
    • Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng và B nằm giữa A và C. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại B ta lấy điểm H. Khi đó:
    • Em hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:  “Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì …”
    • Giới thiệu
    • Bản quyền
    • Sitemap
    • Liên hệ
    • Bảo mật

    Môn Toán 2022 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.
    Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - Lop 12 - Hoc giai.