• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối / Cho đường tròn (C) có phương trình \({x^2} + {y^2} + 4x – 6y – 3 = 0\) . Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với

Cho đường tròn (C) có phương trình \({x^2} + {y^2} + 4x – 6y – 3 = 0\) . Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với

01/08/2022 //  by admin//  Để lại bình luận




  • Câu hỏi:

    Cho đường tròn (C) có phương trình \({x^2} + {y^2} + 4x – 6y – 3 = 0\) . Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với


    • A.
      \(I\left( {4;{\rm{ }} – 6} \right),{\rm{ }}R{\rm{ }} = {\rm{ }}4\) 

    • B.
      \(I\left( { – 2;{\rm{ }}3} \right),{\rm{ }}R{\rm{ }} = {\rm{ }}16\) 

    • C.
      \(I\left( { – 4;{\rm{ }}6} \right),{\rm{ }}R{\rm{ }} = {\rm{ }}4\) 

    • D.
      \(I( – 2;{\rm{ }}3)\;,{\rm{ }}R{\rm{ }} = {\rm{ }}4\) 

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    Ta có \({x^2} + {y^2} + 4x – 6y – 3 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} = 16\) nên đường tròn có tâm I(-2; 3) và bán kính R = 4.

    Chú ý. Học sinh có thể áp dụng công thức tính tâm và bán kính của đường tròn khi biết phương trình tổng quát của đường tròn

    Chọn đáp án D

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi montoan cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE

  • ==================
    Trắc nghiệm Toán 10

    Nhằm giúp các em củng cố kiến thức môn Toán 10 sau các giờ học lý thuyết, Học Trac Nghiem xin gửi đến các em Trắc nghiệm Toán 10. Trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi bám sát kiến thức bài học lý thuyết với thời gian làm bài quy định sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm. Bên cạnh đó, mỗi câu hỏi trong Trắc nghiệm đều biên soạn các đáp án chi tiết rõ ràng và cụ thể để giúp các em đối chiếu kết quả sau khi làm Trắc nghiệm một cách dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo nội dung bộ Trắc nghiệm bên trên.




    Bài liên quan:

    1. Cho đường tròn (C) có tâm I(-1; 2) đi qua điểm A(3; 4). Khi đó phương trình của (C) là
    2. Cho đường tròn (C) có phương trình \(2{x^2} + 2{y^2} – 3x + 7y + 1 = 0\). Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
    3. Cho đường tròn (C) có phương trình \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 4\). Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
    4. Cho đường tròn (C) có phương trình \({x^2} + {y^2} – 6x + 4y – 12 = 0\). Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm A(-1; 1) là:
    5. Phương trình đường tròn đường kính AB với A(1; 6), B(-3; 2) là
    6. Điều kiện của m để phương trình \({x^2} + {y^2} – 2\left( {m – 3} \right)x – 2\left( {2m + 1} \right)y + 3m + 10 = 0\). Là phương trình của một đường tròn là:
    7. Cho đường tròn (C) có phương trình \({x^2}\; + \;{y^2}\; + \;2x\;–\;8y\; + \;8\; = \;0\). Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
    8. Đường tròn \({\left( {x + a} \right)^2} + {\left( {y + b} \right)^2} = {R^2}\) có tọa độ tâm I và bán kính lần lượt là:
    9. Đường tròn tâm I (a; b) và bán kính R có dạng:

    Chuyên mục: Trắc nghiệm Toán 10 Kết nốiThẻ: Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Bài viết trước « Cho đa thức: \(P(x) = 2 + 5x^2 – 3x^3 + 4x^2 – 2x – x^3 + 6x^5 + 9x^4 -11\). Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x) theo lũy thừa giảm của biến thì ta được:
    Bài viết sau Cho \( P\left( x \right) = 100{x^{100}} + 99{x^{99}} + 98{x^{98}} + … + 2{x^2} + x\) . Tính P (- 1)  »

    Reader Interactions

    Trả lời Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Sidebar chính




    MỤC LỤC

    • Một bình đựng viên bi xanh và viên bi đỏ (các viên bi chỉ khác nhau về màu sắc). Lấy ngẫu nhiên một viên bi, rồi lấy ngẫu nhiên một viên bi nữa. Khi tính xác suất của biến cố “Lấy lần thứ hai được một viên bi xanh”, ta được kết quả
    • Gieo 3 con súc sắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện. Khi đó: Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên mặt ba con súc sắc bằng 12 là:
    • Một lớp học có 40 học sinh trong đó coa 15 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Văn và 5 học sinh giỏi cả Văn và Toán. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất của biến cố C:”học sinh được chọn không giỏi Văn và Toán” là:
    • Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi: Số phần tử của không gian mẫu là:
    • Hai xạ thủ cùng bắn mỗi nhười một viên đạn vào bia một cách độc lập với nhau. Xác suất bắn trúng bia của hai xạ thủ lần lượt là 1/2 và 1/3. Tính xác suất của biến cố X:”cả hai xạ thủ đều bắn trúng bia”
    • Chọn ngẫu nhiên một số có 2 chữ số từ các số 00 đến 99. Xác suất để có một con số tận cùng là 0 là:
    • Gieo đồng tiền hai lần. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần
    • Một hộp chứa 6 bi xanh, 7 bi đỏ. Nếu chọn ngẫu nhiên 2 bi từ hộp này. Thì xác suất để được 2 bi cùng màu là:
    • Một hộp chứa 7 bi xanh, 5 bi đỏ, 3 bi vàng. Xác suất để trong lần thứ nhất bốc được một bi mà không phải là bi đỏ là:
    • Chọn ngẫu nhiên 5 sản phẩm trong 10 sản phẩm. Biết rằng trong 10 sản phẩm đó có 2 phế phẩm. Tính xác suất để trong 5 sản phẩm được chọn có đúng 1 phế phẩm
    • Chọn ngẫu nhiên 5 sản phẩm trong 10 sản phẩm. Biết rằng trong 10 sản phẩm đó có 2 phế phẩm. Tính xác suất để trong 5 sản phẩm được chọn có ít nhất 1 phế phẩm
    • Chọn ngẫu nhiên 5 sản phẩm trong 10 sản phẩm. Biết rằng trong 10 sản phẩm đó có 2 phế phẩm. Tính xác suất để trong 5 sản phẩm được chọn đó không có phế phẩm nào
    • Một chiếc máy có ba động cơ I,II,III hoạt động độc lập với nhau. Xác xuất để động cơ I,II,III chạy tốt tương ứng là 0,7;0,8;0,9. Xác suất để cả 3 động cơ chạy tốt là:
    • Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ 1 hộp 30 thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Tính xác suất để thẻ được lấy ghi số 6
    • Rút ra một lá bài từ bộ bài lá. Xác suất để được lá ách (A) hay lá rô là:
    • Một bình đựng viên bi xanh và viên bi đỏ (các viên bi chỉ khác nhau về màu sắc). Lấy ngẫu nhiên một viên bi, rồi lấy ngẫu nhiên một viên bi nữa. Khi tính xác suất của biến cố “Lấy lần thứ hai được một viên bi xanh”, ta được kết quả
    • Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 3 quả cầu đỏ và quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu khác màu là:
    • Một hộp đựng 4 bi xanh và bi đỏ lần lượt rút 2 viên bi. Xác suất để rút được một bi xanh và 1 bi đỏ là:
    • Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá át (A) là:
    • Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt chia hết cho 3 là:
    • Giới thiệu
    • Bản quyền
    • Sitemap
    • Liên hệ
    • Bảo mật

    Môn Toán 2022 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.
    Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - Lop 12 - Hoc giai.