• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 12 / Học Toán 12 Ôn tập chương 2: Hàm số lũy thừa, Hàm số mũ và Hàm số Lôgarit

Học Toán 12 Ôn tập chương 2: Hàm số lũy thừa, Hàm số mũ và Hàm số Lôgarit

01/03/2021 //  by admin




1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Công thức mũ và lũy thừa

Cho a và b>0, m và n là những số thực tùy ý, ta có các công thức mũ và lũy thừa sau:

1.2. Công thức lôgarit

Cho \(a0\) và \(x,y>0,\) ta có các công thức sau:

Công thức đổi cơ số:

1.3. Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit

1.4. Phương trình và bất phương trình mũ

Các phương pháp giải:

– Phương pháp đưa về cùng cơ số.

– Phương pháp lôgarit hóa.

– Phương pháp đặt ẩn phụ.

– Phương pháp hàm số.

1.5. Phương trình và bất phương trình lôgarit

Các phương pháp giải

– Phương pháp đưa về cùng cơ số

– Phương pháp mũ hóa.

– Phương pháp đặt ẩn phụ.

– Phương pháp hàm số.

2. Bài tập minh họa

2.1. Bài tập 1

Giải phương trình \(\log_8\frac{8}{x^2}=3\log_8^2x.\)

Hướng dẫn giải

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}
x > 0\\
{\log _8}\frac{8}{{{x^2}}} \ge 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow 0

\(\log_8\frac{8}{x^2}=3\log_8^2x\Leftrightarrow \log_88 -\log_8x^2=3.\log_8^2x\)
\(\Leftrightarrow 3\log_8^2x+2\log_8x^2-1=0\)
Đặt \(t=\log_8x\), phương trình trở thành: \(3{t^2} + 2t – 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = – 1\\ t = \frac{1}{3} \end{array} \right.\)
Với: \(t=-1\Leftrightarrow log_8x=-1\Leftrightarrow x=\frac{1}{8}\)
Với: \(t=\frac{1}{3}\Leftrightarrow log_8x=\frac{1}{3}\Leftrightarrow x=2\)
Vậy tập nghiệm phương trình là: \(\left \{ \frac{1}{8};2 \right \}\).

2.2. Bài tập 2

Giải phương trình \(27^x-5.3^{2-3x}=4.\)

Hướng dẫn giải

\(27^x-5.3^{2-3x}=4\Leftrightarrow 27^x-\frac{45}{27^x}=4\Leftrightarrow (27^x)^2-4.27^x-45=0\)
Đặt: \(t=27^x(t>0)\) ta được \(t^2-4t-45=0\)\(\Leftrightarrow t=9\) (Do t>0).
\(\Rightarrow 3^{3x}=3^2\Leftrightarrow 3x=2\Leftrightarrow x=\frac{2}{3}\).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x=\frac{2}{3}\).

2.3. Bài tập 3

Giải bất phương trình  \(4^x-3^x>1.\)

Hướng dẫn giải

\(4^x-3^x>1\Leftrightarrow 4^x>3^x+1\)\(\Leftrightarrow 1>(\frac{3}{4})^x+(\frac{1}{4})^x\)
Với \(x\leq 1\) ta có: \(\left.\begin{matrix} \left ( \frac{3}{4} \right )^x\geqslant \frac{3}{4}\\ \\ \left ( \frac{1}{4} \right )^x\geqslant \frac{1}{4} \end{matrix}\right\}VP\geqslant 1\) Không thỏa mãn.
Với \(x>1\) ta có:  \(\left.\begin{matrix} (\frac{3}{4})^x

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là: \(S=(1;+\infty ).\)

2.4. Bài tập 4

Cho a,b,c>0; a,b,c\(\neq\)1 thỏa mãn ac = b2. CMR: \(\log_ab+\log_cb=2\log_ab.\log_cb.\)

Hướng dẫn giải

\(ac=b^2\Rightarrow \log_b\ a+\log_b\ c=2\)\(\Rightarrow \frac{1}{\log_a \ b}+\frac{1}{\log_c \ b}=2\)
\(\Rightarrow \frac{\log_c \ b +\log_a \ b}{\log_a \ b .\log_c \ b}=2\)\(\Rightarrow \log_c \ b +\log_a \ b = 2\log_a \ b . \log_c \ b\).

2.5. Bài tập 5

Giải bất phương trình: \(\log_{0,5}x+2\log_{0,25}(x-1)+\log_26\geq 0.\)

Hướng dẫn giải

Điều kiện: x> 1 (*).
Khi đó ta có:
\(\log_{0,5}x+2\log_{0,25}(x-1)+\log_26\geq 0\)
\(\Leftrightarrow \log_2x-\log_2(x-1)+\log_26\geq 0\)
\(\Leftrightarrow \log_2[x(x-1)]\leq \log_26\Leftrightarrow x(x-1)\leq 6\Leftrightarrow x^2-x-6\leq 0\)
\(\Leftrightarrow -2\leq x\leq 3\).
Kết hợp điều kiện (*) ta được \(1

Vậy tập nghiệm bất phương trình là S=(1;3].

2.6. Bài tập 6

Cho \(\log_{3}5=a\). Tính \(\log_{75}45\) theo a.

Hướng dẫn giải

\(\log_{75}45=\frac{\log_{3}45}{\log_{3}75}=\frac{\log_{3}(3^{2}.5)}{\log_{3}(3.5^{2})}\)\(=\frac{log_{3}3^{2}+log_{3}5}{log_{3}3+log_{3}5^{2}}=\frac{2+log_{3}5}{1+2log_{3}5}\)\(=\frac{2+a}{1+2a}\).

2.7. Bài tập 7

Một người gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 6,8%/năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Cho biết số tiền cả gốc và lãi được tính theo công thức \(T=A(1+r)^n\), trong đó A là số tiền gửi, r là lãi suất và n là số kỳ hạn gửi. Hỏi sau bao nhiêu năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu?

Hướng dẫn giải

Sau n năm số tiền thu được là \(T=A(1+0,068)^n\)
Để T = 2A thì phải có \((1,068)^n=2 \ \ (hay \ (1+6,8\%)^n=2)\)
\(\Leftrightarrow n=log_{1,068}.2\approx 10,54\)
Vậy muốn thu được gấp đôi số tiền ban đầu, người đó phải gửi 11 năm.

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Tìm tập xác định của các hàm số

a) \(y=\frac{1}{3^x-3}\)

b) \(y=log\frac{x-1}{2x-3}\)

c) \(y=log\sqrt{x^2-x-12}\)

d) \(y=\sqrt{25^x-5^x}\)

Câu 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau :

a) \(y = \frac{1}{{{{(2 + 3x)}^2}}}\)

b) \(y = \sqrt[3]{{{{(3x – 2)}^2}}}\,\,\,\left( {x \ne \frac{2}{3}} \right)\)

c) \(y = \frac{1}{{\sqrt[3]{{3x – 7}}}}\)

d) \(y = 3{x^{ – 3}} – {\log _3}x\)

e) \(y = (3{x^2} – 2){\log _2}x\)

Câu 3: Giải các phương trình sau :

a) \({9^x} – {3^x} – 6 = 0\)

b) \({e^{2x}} – {3^{ex}} – 4 + 12{e^{ – x}} = 0\)

c) \({3.4^x} + \frac{1}{3}{.9^{x + 2}} = {6.4^{x + 1}} – \frac{1}{2}{.9^{x + 1}}\)

d) \({2^{{x^2} – 1}} – 3{x^2} = {3^{{x^2} – 1}} – {2^{{x^2} + 2}}\)

Câu 4: Giải các phương trình sau

a) \({3^{x + 4}} + {\rm{ }}{3.5^{x + 3}} = {\rm{ }}{5^{x + 4}} + {\rm{ }}{3^{x + 3}}\)

b) \({25^x}-{\rm{ }}{6.5^x} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

c) \({4.9^x} + {\rm{ }}{12^x}-{\rm{ }}{3.16^x} = {\rm{ }}0\)

d) \(lo{g_7}\left( {x – 1} \right)lo{g_7}x{\rm{ }} = {\rm{ }}lo{g_7}x\)

e) \(log_3x+log_{\sqrt{3}}x+log_\frac{1}{3}x=6\)

Câu 5: Giải các bất phương trình mũ sau :

a) \({(8,4)^{\frac{{x – 3}}{{{x^2} + 1}}}}

b) \({2^{|x – 2|}} > {4^{|x + 1|}}\)

c) \(\frac{{{4^x} – {2^{x + 1}} + 8}}{{{2^{1 – x}}}}

d) \(\frac{1}{{{3^x} + 5}} \le \frac{1}{{{3^{x + 1}} – 1}}\)

Câu 6: Giải các bất phương trình lôgarit sau :

a) \(\frac{{\ln x + 2}}{{\ln x – 1}}

b) \(\log _{0,2}^2x – {\log _{0,2}}x – 6 \le 0\)

c) \(\log ({x^2} – x – 2)

d) \(\ln |x – 2| + \ln |x + 4| \le 3\ln 2\)

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Giải phương trình \({9^{\sqrt {x – 1} }} = {e^{\ln 81}}.\) 

A. \(x=5\)

B. \(x=4\)

C. \(x=6\)

D. \(x=17\)

Câu 2: Tập giá trị của tham số m để phương trình \({5.16^x} – {2.81^x} = m{.36^x}\) có đúng một nghiệm?

A. \(m \in \left( { – \infty ; – \sqrt 2 } \right) \cup \left( {\sqrt 2 ; + \infty } \right)\)   

B. \(m \in \left( {0; + \infty } \right)\)  

C. \(m \in \mathbb{R}\) 

D. \(m \in \emptyset \)

Câu 3: Cho hàm số \(y = {x^2}{e^x}.\) Giải bất phương trình  \(y’

A. \(x \in \left( { – \infty ;0} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)

B. \(x \in (-2;0)\)  

C. \(x \in (0;2)\)

D. \(x \in \left( { – \infty ; – 2} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right)\)

Câu 4: Cho \(\log 2 = a;log3 = b.\) Tính \({\log_6}90\) theo a, b.

A. \(lo{g_6}90 = \frac{{2b – 1}}{{a + b}}\)

B. \(lo{g_6}90 = \frac{{b+1}}{{a + b}}\)

C. \(lo{g_6}90 = \frac{{2b +1}}{{a + b}}\)

D. \(lo{g_6}90 = \frac{{2b + 1}}{{a +2 b}}\)

Câu 5: Tìm m để phương trình \({3^{{x^2} – 4}}{.5^{x + m}} = 3\) có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn phương trình \(\left| {{x_1} – {x_2}} \right| = {\log _3}5\) 

A. \(m = 4{\log _5}3\)

B. \(m = 5{\log _5}3\) 

C. \(m = 2\) 

D. \(m = -2\)

4. Kết luận

Qua bài học này giúp các em học sinh:

  • Hiểu được các khái niệm lũy thừa với số mũ nguyên của số thực, lũy thừa với số mũ hữu tỉ không nguyên của và lũy thừa của một số thực dương.
  • Biết các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên, lũy thừa với số mũ hữu tỉ và lũy thừa với số mũ thực.
  • Biết dùng các tính chất của lũy thừa để rút gọn biểu thức, so sánh những biểu thức có chứa lũy thừa.




Bài liên quan:

  1. Học Toán 12 Chương 2 Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
  2. Học Toán 12 Chương 2 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit
  3. Học Toán 12 Chương 2 Bài 3: Hàm số mũ Hàm số lôgarit
  4. Học Toán 12 Chương 2 Bài 3: Lôgarit
  5. Học Toán 12 Chương 2 Bài 2: Hàm số lũy thừa
  6. Học Toán 12 Chương 2 Bài 1: Lũy thừa

Chuyên mục: Toán lớp 12Thẻ: Chương 2 Toán 12

Bài viết trước « Học Toán 12 Chương 2 Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
Bài viết sau Học Toán 12 Chương 3 Bài 1: Nguyên hàm »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Câu hỏi: Khi xây nhà, chủ nhà cần làm một hồ nước bằng gạch và xi măng có dạng hình hộp đứng đáy là hình chữ nhật
  • Câu hỏi: Từ một miếng tôn hình vuông cạnh a(cm) người ta muốn cắt ra một hình chữ nhật và hai hình tròn
  • Câu hỏi: Theo dự báo với mức tiêu thụ dầu không đổi như hiện nay thì trữ lượng dầu của nước A sẽ hết sau 100 năm nữa
  • Câu hỏi: Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi h(t) là thể tích nước bơm được sau t giây
  • Câu hỏi: Một người vay ngân hàng 1 tỷ đồng với lãi kép là 12%/năm
  • Câu hỏi: Một người có mảnh đất hình tròn có bán kính 5m, người này tính trồng cây trên mảnh đất đó
  • Câu hỏi: Một phễu đựng kem hình nón bằng giấy bạc có thể tích (12pi )(cm3) và chiều cao là 4cm.
  • Câu hỏi: Một con cá hồi bơi ngược dòng để vượt một khoảng cách là 300km. Vận tốc của dòng nước là 6km/h
  • Câu hỏi: Một công ty sản xuất một loại cốc giấy hình nón có thể tích 27cm3. Vói chiều cao h và bán kính đáy là r
  • Câu hỏi: Một người thợ xây cần xây một bể chứa 108({m^3})  nước, có dạng hình hộp chữ nhật
  • Câu hỏi: Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 100Km/h thì đạp phanh dừng lại
  • Câu hỏi: Một một chiếc chén hình trụ có chiều cao bằng đường kính quả bóng bàn
  • Câu hỏi: Khi sản xuất vỏ lon sữa bò hình trụ các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu làm vỏ lon
  • Câu hỏi: Hiện tại mỗi phòng cho thuê với giá 400 ngàn đồng một ngày thì toàn bộ phòng được thuê hết
  • Câu hỏi: Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần 905.300, mức tăng dân số là 1,37% mỗi năm
  • Câu hỏi: Một khu rừng có trữ lượng gỗ là 3.10^6 met khối
  • Câu hỏi: Biết hình nón có thể tích lớn nhất khi diện tích toàn phần của hình nón bằng diện tích miếng tôn ở trên
  • Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên.
  • Câu hỏi: Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình bên. Đồ thị bên là đồ thị của hàm số nào sau đây:
  • Nghiệm của phương trình (cos x = frac{1}{2}) là:
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.