• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 12 / Học Toán 12 Chương 3 Bài 2: Tích phân

Học Toán 12 Chương 3 Bài 2: Tích phân

01/03/2021 //  by admin




1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Định nghĩa

Cho hàm \(f(x)\) liên tục trên khoảng K và a, b là hai số bất kỳ thuộc K. Nếu \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) thì hiệu số \(F(b)-F(a)\) được gọi là tích phân của \(f(x)\) từ a đến b và ký hiệu là \(\int\limits_a^b {f(x)dx} .\) Trong trường hợp \(a

1.2. Tính chất của tích phân

Cho các hàm số \(f(x),\,g(x)\) liên tục trên K và \(a,b,c\) là ba số thuộc K.

  • \(\,\int\limits_a^a {f(x)dx = 0}\)
  • \(\int\limits_a^b {f(x)dx = – \int\limits_b^a {f(x)dx} }\)
  • \(\int\limits_a^b {f(x)dx = \int\limits_a^c {f(x)dx} + \int\limits_c^b {f(x)dx} }\)
  • \(\int\limits_a^b {k.f(x)dx = k\int\limits_a^b {f(x)dx} }\)
  • \(\int\limits_a^b {[f(x) \pm g(x)]dx = \int\limits_a^b {f(x)dx} \pm \int\limits_a^b {g(x)dx} }\)

1.3. Một số phương pháp tính tích phân

a) Phương pháp đổi biến số

Công thức đổi biến số \(\int\limits_a^b {f[u(x)]u'(x)dx = \int\limits_{u(a)}^{u(b)} {f(u)du} }.\) Trong đó \(f(x)\) là hàm số liên tục và \(u(x)\) có đạo hàm liên tục trên khoảng J sao cho hàm hợp \(f[u(x)]\) xác định trên J; \(a,\,b \in J.\)

Các phương pháp đổi biến số thường gặp:

  • Cách 1: Đặt \(u = u(x)\) (\(u\) là một hàm theo \(x\)).
  • Cách 2: Đặt \(x=x(t)\) (\(x\) là một hàm theo \(t\)).

b) Phương pháp tích phân từng phần

Định lí: Nếu \(u(x),\,v(x)\) là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên khoảng K và \(a,b\) là hai số thuộc K thì \(\int\limits_a^b {u(x)v'(x)dx} = \left. {u(x)v(x)} \right|_a^b – \int\limits_a^b {v(x)u'(x)dx}.\)

2. Bài tập minh hoạ

2.1. Dạng 1: Bài tập áp dụng công thức tích phân cơ bản

Áp dụng công thức tính tích phân cơ bản, tính các tích phân sau:

a)  \(I = \int\limits_1^2 {\frac{{{x^2} – 2x}}{{{x^3}}}dx}\)

b)  \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {{{\cos }^2}xdx}\)

Hướng dẫn giải

a) \(I = \int\limits_1^2 {\frac{{{x^2} – 2x}}{{{x^3}}}dx} = \int\limits_1^2 {\left( {\frac{1}{x} – \frac{2}{{{x^2}}}} \right)dx} = \left. {\left( {\ln \left| x \right| + \frac{2}{x}} \right)} \right|_1^2\)

\(= \left( {\ln 2 + 1} \right) – \left( {\ln 1 + 2} \right) = – 1 + \ln 2\)

b) \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {{{\cos }^2}xdx = } \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {(1 + \cos 2x)dx = } \left. {\frac{1}{2}(x + \frac{1}{2}sin2x)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}} = \frac{{\pi + 2}}{8}\)

2.2. Dạng 2: Bài tập áp dụng phương pháp đổi biến số 

Áp dụng phương pháp đổi biến số, tính các tích phân sau:

a) \(\int\limits_0^3 {\frac{x}{{1 + \sqrt {1 + x} }}} dx\)

b) \(I = \int\limits_0^2 {{x^3}\sqrt {{x^2} + 1} dx}\)

c) \(I = \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{\sqrt {4 – {x^2}} }}}\)

Hướng dẫn giải

a) Đặt: \(t = \sqrt {1 + x} \Rightarrow {t^2} = 1 + x \Rightarrow 2tdt = dx\)

Đổi cận \(x = 0 \Rightarrow t = 1;x = 3 \Rightarrow t = 2\)

\(\begin{array}{l} \int\limits_0^3 {\frac{x}{{1 + \sqrt {1 + x} }}dx = \int\limits_1^2 {\frac{{{t^2} – 1}}{{t + 1}}} } 2tdt = \int\limits_1^2 {2t(t – 1)dt} \\ = \left. {\left( {\frac{2}{3}{t^3} – {t^2}} \right)} \right|_1^2 = \frac{5}{3} \end{array}\)

b) Đặt: \(t = \sqrt {{x^2} + 1} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x^2} = {t^2} – 1}\\ {xdx = tdt} \end{array}} \right.\)

Đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 0}\\ {x = 2} \end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {t = 1}\\ {t = \sqrt 5 } \end{array}} \right.\)

Vậy: \(I = \int\limits_1^{\sqrt 5 } {\left( {{t^2} – 1} \right)t.tdt} = \left( {\frac{{{t^5}}}{5} – \frac{{{t^3}}}{3}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}} {\sqrt 5 }\\ 1 \end{array} = \frac{2}{{15}} + \frac{{10\sqrt 5 }}{3}} \right.\)

c) Đặt \(x = 2\sin t\) với \(t \in \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow dx = 2\cos tdt\)

Đổi cận: \(x = 0 \Rightarrow t = 0;x = 1 \Rightarrow t = \frac{\pi }{6}\)

Vậy: \(\int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{\sqrt {4 – {x^2}} }} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{6}} {\frac{{2\cos tdt}}{{\sqrt {4 – 4{{\sin }^2}t} }} = } } \int\limits_0^{\frac{\pi }{6}} {\frac{{2\cos tdt}}{{2\cos t}} = } \int\limits_0^{\frac{\pi }{6}} {dt} = t\left| {\begin{array}{*{20}{c}} {\frac{\pi }{6}}\\ 0 \end{array}} \right. = \frac{\pi }{6}\)

2.3. Dạng 3: Bài tập áp dụng tích phân từng phần

Vận dụng phương pháp tính tích phân từng phân, tính các tích phân sau:

a) \(I = \int\limits_0^1 {x.{e^{2x}}dx}\)

b) \(I = \int\limits_1^2 {({x^2} – 1)\ln xdx}\)

Hướng dẫn giải

a) Đặt: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {u = x}\\ {dv = {e^{2x}}dx} \end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {du = dx}\\ {v = \frac{{{e^{2x}}}}{2}} \end{array}} \right.\)

\(I = \left. {\frac{{x{e^{2x}}}}{2}} \right|_0^1 – \int\limits_0^1 {\frac{{{e^{2x}}}}{2}dx} = \left. {\frac{{{e^2}}}{2} – \frac{{{e^{2x}}}}{4}} \right|_0^1 = \frac{{{e^2} + 1}}{4}\).

b) Đặt: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {u = \ln x}\\ {dv = \left( {{x^2} – 1} \right)dx} \end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {du = \frac{{dx}}{x}}\\ {v = \frac{{{x^3} – 3x}}{3}} \end{array}} \right.} \right.\)

\(I = \left. {\frac{{\left( {{x^3} – 3x} \right)\ln x}}{3}} \right|_1^2 – \int\limits_1^2 {\frac{{{x^2} – 3}}{3}} dx = \frac{{2\ln 2}}{3} – \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{9} – x} \right)} \right|_1^2\)\(= \frac{{2\ln 2}}{3} + \frac{2}{9}\).

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Tính các tích phân sau:

a) \(\int_{\frac{-1}{2}}^{\frac{1}{2}}\sqrt[3]{ (1-x)^{2}}dx\)

b) \(\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}sin(\frac{\pi}{4}-x)dx\)

c) \(\int_{\frac{1}{2}}^2 {\frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}dx} \)

d) \(\int_0^2 {x{{\left( {x + 1} \right)}^2}dx}\)

Câu 2: Tính các tích phân sau:

a) \(\int \limits_0^1 \left( {{y^3} + 3{y^2} – 2} \right)dy\)

b) \(\int \limits_1^4 \left( {t + \frac{1}{{\sqrt t }} – \frac{1}{{{t^2}}}} \right)dt\)

c) \(\int \limits_0^{\frac{\pi }{2}} \left( {2\cos x – \sin 2x} \right)dx\)

d) \(\int \limits_0^1 {\left( {{3^s} – {2^s}} \right)^2}ds\)

Câu 3: Tính các tích phân sau bằng phương pháp đổi biến:

a) \(\int \limits_1^2 x{\left( {1 – x} \right)^5}dx\) (đặt  t = 1−x)

b) \(\int \limits_0^{\ln 2} \sqrt {{e^x} – 1} dx\) (đặt \(t = \sqrt {{e^x} – 1} \))

c) \(\int \limits_1^9 x\sqrt[3]{{1 – x}}dx\) (đặt \(t = \sqrt[3]{{1 – x}}\))

d) \(\int \limits_0^\pi  \frac{{x\sin x}}{{1 + {{\cos }^2}x}}dx\)    (đặt \(x = \pi  – t\))

Câu 4: Sử dụng phương pháp biến đổi số, tính tích phân:

a) \(\int_{0}^{3}\frac{x^{2}}{(1+x)^{\frac{3}{2}}}dx\) (Đặt u= x+1)

b) \(\int_0^1 {\sqrt {1 – {x^2}} dx} \) (Đặt x = sint )

c) \(\int_0^1 {\frac{{{e^x}\left( {1 + x} \right)}}{{1 + x.{e^x}}}dx} \) (Đặt u = 1+x.ex)

d) \(\int_0^{\frac{a}{2}} {\frac{1}{{\sqrt {{a^2} – {x^2}} }}} dx\) (Đặt x= asint)

Câu 5: Sử dụng phương pháp tích phân tưng phần, hãy tính tích phân:

a) \(\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}(x+1)sinxdx\)

b) \(\int_1^e {{x^2}\ln xdx} \)

c) \(\int_0^1 {\ln \left( {1 + x} \right)dx} \)

d) \(\int_0^1 {\left( {{x^2} – 2x + 1} \right){e^{ – x}}} dx\)

3.2. Bài tập tắc nghiệm

Câu 1: Tính \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}\) biết \(\int\limits_a^d {f\left( x \right)dx} = 5;\,\int\limits_b^d {f\left( x \right)} = 2\) với \(a

A. \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = -2\)

B.  \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = 7\)

C.  \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = 0\)

D.  \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = 3\)

Câu 2: Cho \(I = \int\limits_1^e {\frac{{\ln x – 1}}{{{x^2} – {{\ln }^2}x}}dx,}\) đặt \(t = \frac{{\ln x}}{x}.\) Khẳng định nào sau đây là sai?

A. \(I = \frac{1}{2}\int\limits_0^{\frac{1}{e}} {\left( {\frac{1}{{t – 1}} – \frac{1}{{t + 1}}} \right)dt}\)

B. \(I = \frac{1}{2}\ln \left( {\frac{{e – 1}}{{e + 1}}} \right)\)

C. \(I =\int\limits_0^{\frac{1}{e}} {\frac{1}{{1 – {t^2}}}dt}\)

D. \(I =\int\limits_0^{\frac{1}{e}} {\frac{1}{{(t – 1)(t + 1)}}dt}.\)

Câu 3: Tích phân \(\int\limits_0^e {\left( {3{x^2} – 7x + \frac{1}{{x + 1}}} \right)dx} \) có giá trị bằng?

A. \({e^3} – \frac{7}{2}{e^2} + \ln \left( {1 + e} \right)\)

B. \({e^2} – 7e + \frac{1}{{e + 1}}\)

C. \({e^3} – \frac{7}{2}{e^2} – \ln \left( {1 + e} \right)\)

D. \({e^3} – 7{e^2} – \ln \left( {1 + e} \right)\)

Câu 4: Tính tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x\cos \left( {a – x} \right)dx} \)

A. \(I = \left( {1 – \frac{\pi }{2}} \right){\rm{cos}}a + \sin a\)

B. \(I = \left( {1 – \frac{\pi }{2}} \right){\rm{cos}}a – \sin a\)

C. \(I = \left( {\frac{\pi }{2} – 1} \right){\rm{cos}}a + \sin a\)

D. \(I = \left( {\frac{\pi }{2} + 1} \right){\rm{cos}}a – \sin a\)

Câu 5: Cho \(\int\limits_0^2 {f(x)dx = 3.}\). Tính \(I = \int\limits_0^2 {\left[ {4f(x) – 3} \right]dx.}\)

A.  I=2

B. I=-1

C. I=6

D. I=8

4. Kết luận

Qua bài học này giúp các em học sinh nắm được các nội dung chính sau:

  • Khái niệm nguyên hàm, các tính chất của nguyên hàm, sự tồn tại của nguyên hàm, bảng nguyên hàm của các hàm số thường gặp, phương pháp tính nguyên hàm (phương pháp đổi biến số, phương pháp tính nguyên hàm từng phần).
  • Hiểu định nghĩa và phân biệt được nguyên hàm và họ các nguyên hàm của hàm số.




Bài liên quan:

  1. Học Toán 12 Ôn tập chương 3: Nguyên hàm, Tích phân và Ứng dụng
  2. Học Toán 12 Chương 3 Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học
  3. Học Toán 12 Chương 3 Bài 1: Nguyên hàm

Chuyên mục: Toán lớp 12Thẻ: Chương 3 Toán 12

Bài viết trước « Học Toán 12 Chương 3 Bài 1: Nguyên hàm
Bài viết sau Học Toán 12 Chương 3 Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Câu hỏi: Khi xây nhà, chủ nhà cần làm một hồ nước bằng gạch và xi măng có dạng hình hộp đứng đáy là hình chữ nhật
  • Câu hỏi: Từ một miếng tôn hình vuông cạnh a(cm) người ta muốn cắt ra một hình chữ nhật và hai hình tròn
  • Câu hỏi: Theo dự báo với mức tiêu thụ dầu không đổi như hiện nay thì trữ lượng dầu của nước A sẽ hết sau 100 năm nữa
  • Câu hỏi: Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi h(t) là thể tích nước bơm được sau t giây
  • Câu hỏi: Một người vay ngân hàng 1 tỷ đồng với lãi kép là 12%/năm
  • Câu hỏi: Một người có mảnh đất hình tròn có bán kính 5m, người này tính trồng cây trên mảnh đất đó
  • Câu hỏi: Một phễu đựng kem hình nón bằng giấy bạc có thể tích (12pi )(cm3) và chiều cao là 4cm.
  • Câu hỏi: Một con cá hồi bơi ngược dòng để vượt một khoảng cách là 300km. Vận tốc của dòng nước là 6km/h
  • Câu hỏi: Một công ty sản xuất một loại cốc giấy hình nón có thể tích 27cm3. Vói chiều cao h và bán kính đáy là r
  • Câu hỏi: Một người thợ xây cần xây một bể chứa 108({m^3})  nước, có dạng hình hộp chữ nhật
  • Câu hỏi: Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 100Km/h thì đạp phanh dừng lại
  • Câu hỏi: Một một chiếc chén hình trụ có chiều cao bằng đường kính quả bóng bàn
  • Câu hỏi: Khi sản xuất vỏ lon sữa bò hình trụ các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu làm vỏ lon
  • Câu hỏi: Hiện tại mỗi phòng cho thuê với giá 400 ngàn đồng một ngày thì toàn bộ phòng được thuê hết
  • Câu hỏi: Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần 905.300, mức tăng dân số là 1,37% mỗi năm
  • Câu hỏi: Một khu rừng có trữ lượng gỗ là 3.10^6 met khối
  • Câu hỏi: Biết hình nón có thể tích lớn nhất khi diện tích toàn phần của hình nón bằng diện tích miếng tôn ở trên
  • Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên.
  • Câu hỏi: Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình bên. Đồ thị bên là đồ thị của hàm số nào sau đây:
  • Nghiệm của phương trình (cos x = frac{1}{2}) là:
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.