• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 12 / Học Toán 12 Chương 2 Bài 3: Hàm số mũ Hàm số lôgarit

Học Toán 12 Chương 2 Bài 3: Hàm số mũ Hàm số lôgarit

01/03/2021 //  by admin




1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hàm số mũ

a) Định nghĩa hàm số mũ

Cho số thực dương \(a\) khác 1

Hàm số \(y=a^x\) được gọi là hàm số mũ cơ số \(a\).

b) Tính chất hàm số mũ

Tập xác định: \(\mathbb{R}.\)

Tập giá trị: \((0;+\infty )\)

Với \(a>1\) hàm số \(y=a^x\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Với \(0

Đồ thị hàm số mũ nhận trục \(Ox\) làm tiệm cận ngang.

c) Đạo hàm của hàm số mũ

Hàm số \(y=e^x\) có đạo hàm với mọi \(x\) và: \(\left ( e^x \right )’=e^x\)

Hàm số \(y=a^x(a>0,a\ne 1)\) có đạo hàm tại mọi \(x\) và: \(\left( {{a^x}} \right)’ = {a^x}{\mathop{\rm lna}\nolimits}\)

Đối với hàm hợp

​\(({e^u})’ = u’.{e^u}\)

​\(({a^u})’ = {a^u}.\ln a.u’\)

1.2. Hàm số Lôgarit

a) Định nghĩa hàm số Lôgarit

Cho số thực dương \(a\) khác 1.

Hàm số \(y=\log_ax\) được gọi là hàm số lôgarit cơ số \(a.\)

b) Tính chất hàm số Lôgarit

Tập xác định: \(\left( {0; + \infty } \right).\)

Tập giá trị: \(\mathbb{R}.\)

Với \(a>1\): \(y=\log_ax\) là hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)

Với \(0

Với \(x_1>0,x_2>0\): \(\log_ax_1=\log_ax_2\Leftrightarrow x_1=x_2\)

c) Đạo hàm của hàm số logarit

\(\left( {{{\log }_a}x} \right)’ = \frac{1}{{x\ln a}}\)

\(\left( {{{\log }_a}\left| x \right|} \right)’ = \frac{1}{{x\ln a}}\)

\(\left( {\ln x} \right)’ = \frac{1}{x}\)

Đối với hàm hợp

​\(\left( {{{\log }_a}u} \right)’ = \frac{{u’}}{{u.\ln a}}\)

​\(\left( {\ln u} \right)’ = \frac{{u’}}{{\ln u}}\)

1.3. Chú ý

– Nếu \(a > 1\) thì \(\ln a > 0\), suy ra (ax)’ > 0,∀x và (logax)’ > 0, ∀x > 0; 

do đó hàm số mũ và hàm số lôgarit với cơ số lớn hơn 1 đều là những hàm số luôn luôn đồng biến.

Tương tự, nếu \(0 0; hàm số mũ và hàm số lôgarit với cơ số nhỏ hơn 1 đều là những hàm số luôn luôn nghịch biến.

– Công thức đạo hàm của hàm số lôgarit có thể mở rộng thành

\( (\ln  |x|)’= \dfrac{1}{x}, ∀x \ne 0\) và (loga|x|)’ = \(\dfrac{1}{x \ln a}\), ∀x\(\ne\) 0.

2. Bài tập minh họa

2.1. Bài tập 1

Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) \(y = {\log _2}(25 – 4{x^2})\)

b) \(y = {\log _{2x + 1}}(3x + 1) – 2{\log _{3x + 1}}(2x + 1)\)

c) \(y = {\log _{\sqrt {3x + 2} }}(1 – \sqrt {1 – 4{x^2}} )\)

Hướng dẫn giải

a) Điều kiện: \(25 – 4{x^2} > 0 \Leftrightarrow – \frac{5}{2}

Vậy tập xác định của hàm số là: \(D = \left( { – \frac{5}{2};\frac{5}{2}} \right).\)

b) Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l} 0

Vậy tập xác định của hàm số là: \(D = \left[ { – \frac{1}{3}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 0 \right\}\).

c) Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l} 0 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > – \frac{2}{3}\\ x \ne – \frac{1}{3}\\ x \ne 0 \end{array} \right.\)

Vậy tập xác định của hàm số là: \(D = \left( { – \frac{2}{3}; + \infty } \right)\backslash \left\{ { – \frac{1}{3};0} \right\}\).

2.2. Bài tập 2

Tính đạo hàm các hàm số sau:

a) \(y = \left( {{x^2} – 2x + 2} \right){e^x}\)

b) \(y = {2^{{x^2} – 3x}}\)

c) \(y = \frac{{{2^x} – 1}}{{{5^x}}}\)

d) \(y = \frac{{{e^x} – {e^{ – x}}}}{{{e^x} + {e^{ – x}}}}\)

Hướng dẫn giải

a) \(y = \left( {{x^2} – 2x + 2} \right){e^x} \Rightarrow y’ = \left( {2x – 2} \right){e^x} + \left( {{x^2} – 2x + 2} \right){e^x} = \left( {{x^2}} \right){e^x}\)

b) \(y = {2^{{x^2} – 3x}} \Rightarrow y’ = (2x – 3){.2^{{x^2} – 3x}}.\ln 2\)

c) \(y = \frac{{{2^x} – 1}}{{{5^x}}} = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^x} – {\left( {\frac{1}{5}} \right)^x} \Rightarrow y’ = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^x}.\ln \frac{2}{5} – {\left( {\frac{1}{5}} \right)^x}.\ln \frac{1}{5}\)

d) \(y = \frac{{{e^x} – {e^{ – x}}}}{{{e^x} + {e^{ – x}}}}\)

\(\Rightarrow y’ = \frac{{\left( {{e^x} + {e^{ – x}}} \right)\left( {{e^x} + {e^{ – x}}} \right) – \left( {{e^x} – {e^{ – x}}} \right)\left( {{e^x} – {e^{ – x}}} \right)}}{{{{\left( {{e^x} + {e^{ – x}}} \right)}^2}}} = \frac{4}{{{{\left( {{e^x} + {e^{ – x}}} \right)}^2}}}\)

2.3. Bài tập 3

Tính đạo hàm các hàm số sau:

a) \(y = \ln \left( {{x^2} + 1} \right)\)

b) \(y = \frac{{\ln x}}{x}\)

c) \(y = \left( {1 + \ln x} \right)\ln x\)

d) \(y = {\log _3}(3{x^2} + 2x + 1)\)

Hướng dẫn giải

a) \(y = \ln \left( {{x^2} + 1} \right) \Rightarrow y’ = \frac{{2x}}{{{x^2} + 1}}\)

b) \(y = \frac{{\ln x}}{x} \Rightarrow y’ = \frac{1}{{{x^2}}}\left( {\frac{1}{x}.x – \ln x} \right) = \frac{{1 – \ln x}}{{{x^2}}}\)

c) \(y = \left( {1 + \ln x} \right)\ln x \Rightarrow y’ = \frac{{\ln x}}{x} + \frac{{1 + \ln x}}{x} = \frac{{1 + 2\ln x}}{x}\)

d) \(y = {\log _3}(3{x^2} + 2x + 1)\) \(\Rightarrow y’ = \frac{{\left( {3{x^2} + 1x + 1} \right)’}}{{(3{x^2} + 2x + 1).\ln 3}} = \frac{{6x + 2}}{{(3{x^2} + 2x + 1).\ln 3}}\)

2.4. Bài tập 4

Tìm m để hàm số \(y={\log _2}(2{x^2} + 3x + 2m – 1)\) xác định \(\forall x \in \mathbb{R}\).

Hướng dẫn giải

Điều kiện: \(2{x^2} + 3x + 2m – 1 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

Ta có: \(\Delta = {3^2} – 4.2.(2m – 1) = 17 – 16m > 0 \Leftrightarrow m

Vậy với \(m

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Tính đạo hàm của các hàm số:

a) \(y=2x{{e}^{x}}+3\sin 2x\)

b) \(y=5{{x}^{2}}-{{2}^{x}}\cos x\) 

c) \(y=\dfrac{x+1}{{{3}^{x}}}\)

Câu 2: Tìm tập xác định của các hàm số:

a) \(y={{\log }_{2}}\left( 5-2x \right)\)

b) \(y={{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-2x \right)\)

c) \(y=lo{{g}_{\frac{1}{5}}}\left( {{x}^{2}}-4x+3 \right)\) 

d) \(y={{\log }_{0,4}}\dfrac{3x+2}{1-x}\)

Câu 3: Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị của mỗi cặp hàm số sau 
a) \(y=2^x\) và \(y=8\)

b) \(y=3^x\) và \(y=\dfrac 1 3\)

c) \(y={{\left( \dfrac{1}{4} \right)}^{x}} \) và \(y=\dfrac 1 {16}\)

Câu 4: Từ đồ thị hàm số \(y=3^x\), hãy vẽ đồ thị các hàm số sau:
a) \(y=3^x-2\)

b) \( y=3^x+2\)

c) \(y=|3^x-2| \)

d) \(y=2-3^x\)

Câu 5: Vẽ đồ thị của các hàm số:

a) \(y=\log x\)

b) \(y={{\log }_{\frac{1}{2}}}x\)

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả tính đạo hàm nào sau đây sai?

A. \({\left( {{{\log }_3}x} \right)’} = \frac{1}{{x\ln 3}}\)

B. \({\left( {{2^x}} \right)’} = {2^x}\ln 2\)

C. \({\left( {\ln x} \right)’} = \frac{1}{x}\)

D. \({\left( {{e^{5x}}} \right)’} = {e^{5x}}\)

Câu 2: Tính đạo hàm của hàm số \(y = \ln \frac{{x – 1}}{{x + 2}}.\)

A. \(y’ = \frac{{ – 3}}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\) 

B. \(y’ = \frac{3}{{\left( {x – 1} \right){{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)

C. \(y’ = \frac{3}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\) 

D. \(y’ = \frac{{ – 3}}{{\left( {x – 1} \right){{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)

Câu 3: Cho các hàm số \(y = {\log _2}x;y = {\left( {\frac{e}{\pi }} \right)^x};\) \(y = \log {\rm{x}};y = {\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^x}.\)

Trong các hàm số trên, có bao nhiêu hàm số nghịch biến trên tập xác định của nó?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 4: Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = {\log _3}\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)\).

A. \(D = \left[ { – 2, – 1} \right].\) 

B. \(D = \left( { – \infty , – 2} \right) \cup \left( { – 1, + \infty } \right)\).

C. \(D = \left( { – 2, – 1} \right)\).

D. \(D = \left( { – \infty , – 2} \right] \cup \left[ { – 1, + \infty } \right)\).

4. Kết luận

Qua bài học này giúp các em học sinh nắm được một số nội dung chính như sau:

  • Biết vận dụng tính chất các hàm mũ, hàm lôgarit vào việc so sánh hai số, hai biểu thức chứa mũ, hàm số lôgarit.
  • Biết vẽ đồ thị các hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit.
  • Tính được đạo hàm các hàm số y = ex, y = lnx




Bài liên quan:

  1. Học Toán 12 Ôn tập chương 2: Hàm số lũy thừa, Hàm số mũ và Hàm số Lôgarit
  2. Học Toán 12 Chương 2 Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
  3. Học Toán 12 Chương 2 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit
  4. Học Toán 12 Chương 2 Bài 3: Lôgarit
  5. Học Toán 12 Chương 2 Bài 2: Hàm số lũy thừa
  6. Học Toán 12 Chương 2 Bài 1: Lũy thừa

Chuyên mục: Toán lớp 12Thẻ: Chương 2 Toán 12

Bài viết trước « Học Toán 12 Chương 2 Bài 3: Lôgarit
Bài viết sau Học Toán 12 Chương 2 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Câu hỏi: Khi xây nhà, chủ nhà cần làm một hồ nước bằng gạch và xi măng có dạng hình hộp đứng đáy là hình chữ nhật
  • Câu hỏi: Từ một miếng tôn hình vuông cạnh a(cm) người ta muốn cắt ra một hình chữ nhật và hai hình tròn
  • Câu hỏi: Theo dự báo với mức tiêu thụ dầu không đổi như hiện nay thì trữ lượng dầu của nước A sẽ hết sau 100 năm nữa
  • Câu hỏi: Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi h(t) là thể tích nước bơm được sau t giây
  • Câu hỏi: Một người vay ngân hàng 1 tỷ đồng với lãi kép là 12%/năm
  • Câu hỏi: Một người có mảnh đất hình tròn có bán kính 5m, người này tính trồng cây trên mảnh đất đó
  • Câu hỏi: Một phễu đựng kem hình nón bằng giấy bạc có thể tích (12pi )(cm3) và chiều cao là 4cm.
  • Câu hỏi: Một con cá hồi bơi ngược dòng để vượt một khoảng cách là 300km. Vận tốc của dòng nước là 6km/h
  • Câu hỏi: Một công ty sản xuất một loại cốc giấy hình nón có thể tích 27cm3. Vói chiều cao h và bán kính đáy là r
  • Câu hỏi: Một người thợ xây cần xây một bể chứa 108({m^3})  nước, có dạng hình hộp chữ nhật
  • Câu hỏi: Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 100Km/h thì đạp phanh dừng lại
  • Câu hỏi: Một một chiếc chén hình trụ có chiều cao bằng đường kính quả bóng bàn
  • Câu hỏi: Khi sản xuất vỏ lon sữa bò hình trụ các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu làm vỏ lon
  • Câu hỏi: Hiện tại mỗi phòng cho thuê với giá 400 ngàn đồng một ngày thì toàn bộ phòng được thuê hết
  • Câu hỏi: Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần 905.300, mức tăng dân số là 1,37% mỗi năm
  • Câu hỏi: Một khu rừng có trữ lượng gỗ là 3.10^6 met khối
  • Câu hỏi: Biết hình nón có thể tích lớn nhất khi diện tích toàn phần của hình nón bằng diện tích miếng tôn ở trên
  • Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên.
  • Câu hỏi: Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình bên. Đồ thị bên là đồ thị của hàm số nào sau đây:
  • Nghiệm của phương trình (cos x = frac{1}{2}) là:
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.