• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 12 / Học Toán 12 Chương 2 Bài 2: Mặt cầu

Học Toán 12 Chương 2 Bài 2: Mặt cầu

01/03/2021 //  by admin




1. Tóm tắt lý thuyết 

Tập hợp các điểm trong không gian cách điểm O cố định một khoảng không đổi r (r>0) được gọi là một mặt cầu tâm O bán kính r.

Kí hiệu: \(S\left( {O;r} \right) = \left\{ {M|OM = r} \right\}.\)

Đoạn thẳng nối hai điểm nằm trên mặt cầu gọi là dây cung của mặt cầu.

Dây cung đi qua tâm gọi là đường kính.

Cho mặt cầu S(O;r) và điểm A trong không gian.

Nếu OA = r thì điểm A nằm trên mặt cầu.

Nếu OA

Nếu OA > r thì điểm A nằm ngoài mặt cầu.

Khối cầu: Tập hợp các điểm thuộc mặt cầu S(O;r) cùng với các điểm nằm bên trong mặt cầu đó được gọi là khối cầu hoặc hình cầu tâm O bán kính R.

Nếu điểm A nằm ngoài mặt cầu S(O;r) thì:

Qua A có vô số tiếp tuyến với mặt cầu.

Độ dài các đoạn thẳng nối A với các tiếp điểm đều bằng nhau.

Tập hợp các tiếp điểm là một đường tròn nằm trên mặt cầu.

1.3. Giao của mặt cầu với mặt phẳng

Cho mặt cầu S(O;r) tâm O bán kính r và mặt phẳng (P); H là hình chiếu vuông góc của O lên mặt phẳng (P).

Khi đó h=OH là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (P). 

Nếu h=r thì (P) tiếp xúc mặt cầu.

Ghi nhớ: Điều kiện cần và đủ để mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu S(O;r) tại điểm H là (P) vuông góc với bán kính OH tại điểm H đó.

Nếu h>r thì (P) không có điểm chung với mặt cầu.

Nếu h

1.4. Giao của mặt cầu với đường thẳng

​

Cho mặt cầu S(O;r) và đường thẳng ∆. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ O lên ∆, đặt h=OH. Ta có:

Nếu h=r thì đường thẳng ∆ tiếp xúc với mặt cầu tại H.

Ghi nhớ: Điều kiện cần và đủ để đường thẳng \(\Delta\) tiếp xúc với mặt cầu S(O;r) tại điểm H là \(\Delta\) vuông góc với bán kính OH tại điểm H đó.

Nếu h

Nếu h>r thì đường thẳng ∆ không cắt mặt cầu.

1.5. Công thức diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu

Công thức tính thể tích khối cầu bán kính R: \(V=\frac{4}{3}\pi .R^3\).

Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R: \(S = 4\pi {R^2}.\)

1.6. Mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ và hình chóp

a) Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp

Hình chóp có một mặt cầu ngoại tiếp khi và chỉ khi đáy của hình chóp là đa giác nội tiếp.

Cách xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp: nếu hình chóp có mặt cầu ngoại tiếp thì tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp chính là giao điểm của mặt phẳng trung trực của một cạnh bên và trục dường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.

b) Mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ

Hình lăng trụ có một mặt cầu ngoại tiếp khi và chỉ khi lăng trụ đó là lăng trụ đứng có đáy là đa giác nội tiếp.

Cách xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ: nếu lăng trụ có mặt cầu ngoại tiếp thì tâm đường tròn ngoại tiếp lăng trụ đó chính là trung điểm của đoạn nối tâm 2 đường tròn ngoại tiếp hai đa giác đáy.

2. Bài tập minh hoạ

2.1. Bài tập 1

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với AB = 3a, BC = 4a, SA = 12a và vuông góc với mặt đáy. Tính diện tích và thể tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.

Hướng dẫn giải

Xét các tam giác SAB, SBC, SDC, SAC đều là những tam giác vuông, và có chung SC là cạnh huyền.

Vậy trung điểm I của SC chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.

Xét tam giác ABC vuông tại B ta có: \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = 5a\).

Xét tam giác SAC vuông tại A ta có: \(SC = \sqrt {S{A^2} + A{C^2}} = 13a\).

Vậy bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp là: \(R=\frac{{13a}}{2}\).

Diện tích mặt cầu là: \(S = 4\pi {R^2}=169\pi a^2.\)

Thể tích khối cầu là: \(V=\frac{4}{3}\pi .R^3=\frac{2197}{6}\pi a^3.\)

2.2. Bài tập 2

Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện đều cạnh a.

Hướng dẫn giải

Gọi H là tâm của tam giác đều BCD.

Dễ thấy A nằm trên trục của đường tròn ngoại tiếp ∆BCD.

Gọi O là tâm của mặt cầu ngoại tiếp ABCD thì O nằm trên AH.

Đặt OH=x (x>0)

Ta có:

\(BH = \frac{2}{3}BE = \frac{2}{3}a.\sin {60^0} = a.\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

\(AH = \sqrt {A{B^2} – B{H^2}} = \sqrt {{a^2} – \frac{{{a^2}}}{3}} = a\sqrt {\frac{2}{3}}\)

\(OA = AH – x = a\sqrt {\frac{2}{3}} – x\)

\(BO = \sqrt {B{H^2} + H{O^2}} = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{3} + {x^2}}\)

Mặt khác: \(OA = OB \Leftrightarrow a\sqrt {\frac{2}{3}} – x = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{3} + {x^2}} \Leftrightarrow x = \frac{{a\sqrt 6 }}{{12}}\).

Vậy tâm O của mặt cầu ngoại tiếp nằm trên AH và cách (BCD) một khoảng \(OH=\frac{{a\sqrt 6 }}{{12}}.\)

Bán kính của mặt cầu là \(R=OA=a\sqrt {\frac{2}{3}} – \frac{{a\sqrt 6 }}{{12}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{4}.\)

2.3. Bài tập 3

Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC có OA=a, OB=b,OC=c và OA,OB,OC đôi một vuông góc.

Hướng dẫn giải

Gọi H là trung điểm của AB.

Dễ thấy H là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆SAB.

Mặt phẳng trung trực của SC cắt trục đường tròn (SAB) tại O.

Ta có O chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện SABC.

Do OHSM là hình chữ nhật nên: \(MS=OH=\frac{1}{2}c\).

\(\begin{array}{l} R = SO = \sqrt {S{H^2} + H{O^2}} = \sqrt {{{\frac{{AB}}{4}}^2} + H{O^2}} \\ = \sqrt {{{\frac{{S{A^2} + SB}}{4}}^2} + H{O^2}} = \frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{2}. \end{array}\)   

2.4. Bài tập 4

Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy là a, góc giữa AB’ với mặt đáy là 450. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ.

Hướng dẫn giải

\(B’B = AB.\tan {45^0} = a\).

Gọi O, O’ lần lượt là trọng tâm các tam giác đều ABC và A’B’C’.

Tâm mặt cầu ngoại tiếp khối lăng trụ là trung điểm I của OO’.

Do A’B’C’ là tam giác đều nên \(O’C’=\frac{a \sqrt3}{3}.\)

\(IO’=\frac{1}{2}BB’=\frac{a}{2}.\)

Suy ra: \(R = IC’ = \sqrt {IO{‘^2} + O’C{‘^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}\).

Vậy diện tích mặt cầu là: \(S = 4\pi {R^2} = \frac{7}{3}\pi {a^2}\).

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có tất cả các cạnh đều bằng \(a\). Hãy xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đó.

Câu 2: Hình chóp tam giác S.ABC có SA = SB = SC = a và có chiều cao bằng h. Xác định tâm và bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. Tính diện tích của mặt cầu đó.

Câu 3: Tìm tập hợp tâm các mặt cầu luôn luôn chứa một đường tròn cố định cho trước.

Câu 4: Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A’B’C’D’\) có \(AA’ = a, AB = b, AD = c\).

a) Hãy xác định tâm và bán kính của mặt cầu đi qua 8 đỉnh của hình hộp đó.

b) Tính bán kính của đường tròn là giao tuyến của mặt phẳng \((ABCD)\) với mặt cầu trên.

Câu 5: Cho tứ diện SABC có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và có SA = a, AB = b , AC = c . Xác định tâm và bán kính hình cầu ngoại tiếp tứ diện trong các trường hợp sau:

a) \(\widehat {BAC} = {90^0}\)             

b) \(\widehat {BAC} = {60^0}\) và b = c            

c) \(\widehat {BAC} = {120^0}\) và b = c

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Có một hộp nhựa hình lập phương người ta bỏ vào hộp đó 1 quả bóng đá. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}},\) trong đó V1 là tổng thế tích của quả bóng đá, V2 là thể tích của chiếc hộp đựng bóng. Biết rằng đường tròn lớn trên quả bóng có thể nội tiếp bốn mặt hình vuông của chiếc hộp.

A.  \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{\pi }{2}\)

B.  \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{\pi }{4}\)

C.  \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{\pi }{6}\)

D. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{\pi }{8}\)

Câu 2: Cho hình lập phương có cạnh bằng a và tâm I. Tính diện tích S của mặt cầu tâm I tiếp xúc với các mặt của hình lập phương.

A.  \(S = 4\pi {a^2}\)

B.  \(S = 2\pi {a^2}\)

C.  \(S = 8\pi {a^2}\)

D.  \(S = \pi {a^2}\)

Câu 3: Cho một tam giác vuông cân có các cạnh góc vuông có độ dài m. Tính diện tích S của mặt cầu sinh bởi đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông đó khi quay quanh cạnh huyền.

A.  \(S = 8\pi {m^2}\)

B.  \(S = 4\pi {m^2}\)

C.  \(S = 2\pi {m^2}\)

D.  \(S = \frac{2\pi {m^2}}{3}\)

Câu 4: Đường kính của một khối cầu bằng cạnh của một khối lập phương. Gọi V1 là thể tích khối lập phương, V2 là thể tích khối cầu. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\).

A.  \(\frac{4}{3}\pi\)

B. \(\frac{1}{6}\pi\)

C.  \(\frac{6}{\pi }\)

D.  \(\frac{3}{{4\pi }}\)

Câu 5: Một hình hộp chữ nhật nội tiếp mặt cầu có ba kích thước là a, b, c. Tìm bán kính r của mặt cầu bằng?

A.  \(\frac{1}{2}\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}}\)

B.  \(\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}}\)

C. \(\sqrt {2\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}\)

D. \(\frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{3}\)

Câu 6: Cho hình lập phương có cạnh bằng a và tâm I. Tính diện tích S của mặt cầu tâm I tiếp xúc với các mặt của hình lập phương.

A.  \(S = 4\pi {a^2}\)

B.  \(S = 2\pi {a^2}\)

C.  \(S = 8\pi {a^2}\)

D.  \(S = \pi {a^2}\)

4. Kết luận

Qua bài học này học sinh cần nắm được một số ý chính như sau:

  • Nắm được khái niệm mặt cầu, tâm mặt cầu, bán kính mặt cầu, đường kính mặt cầu. Giao của mặt cầu và mặt phẳng, giao của mặt cầu và đường thẳng, tiếp tuyến với mặt cầu, công thức tính diện tích và thể tích của khối cầu.
  • Biết cách tính diện tích mặt cầu và thể tích của khối cầu.
  • Biết chứng minh một số tính chất liên quan đến mặt cầu.




Bài liên quan:

  1. Học Toán 12 Ôn tập chương 2: Mặt nón, Mặt trụ, Mặt cầu
  2. Học Toán 12 Chương 2 Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay

Chuyên mục: Toán lớp 12Thẻ: Chương 2 Hình 12

Bài viết trước « Học Toán 12 Chương 2 Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay
Bài viết sau Học Toán 12 Ôn tập chương 2: Mặt nón, Mặt trụ, Mặt cầu »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Câu hỏi: Khi xây nhà, chủ nhà cần làm một hồ nước bằng gạch và xi măng có dạng hình hộp đứng đáy là hình chữ nhật
  • Câu hỏi: Từ một miếng tôn hình vuông cạnh a(cm) người ta muốn cắt ra một hình chữ nhật và hai hình tròn
  • Câu hỏi: Theo dự báo với mức tiêu thụ dầu không đổi như hiện nay thì trữ lượng dầu của nước A sẽ hết sau 100 năm nữa
  • Câu hỏi: Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi h(t) là thể tích nước bơm được sau t giây
  • Câu hỏi: Một người vay ngân hàng 1 tỷ đồng với lãi kép là 12%/năm
  • Câu hỏi: Một người có mảnh đất hình tròn có bán kính 5m, người này tính trồng cây trên mảnh đất đó
  • Câu hỏi: Một phễu đựng kem hình nón bằng giấy bạc có thể tích (12pi )(cm3) và chiều cao là 4cm.
  • Câu hỏi: Một con cá hồi bơi ngược dòng để vượt một khoảng cách là 300km. Vận tốc của dòng nước là 6km/h
  • Câu hỏi: Một công ty sản xuất một loại cốc giấy hình nón có thể tích 27cm3. Vói chiều cao h và bán kính đáy là r
  • Câu hỏi: Một người thợ xây cần xây một bể chứa 108({m^3})  nước, có dạng hình hộp chữ nhật
  • Câu hỏi: Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 100Km/h thì đạp phanh dừng lại
  • Câu hỏi: Một một chiếc chén hình trụ có chiều cao bằng đường kính quả bóng bàn
  • Câu hỏi: Khi sản xuất vỏ lon sữa bò hình trụ các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu làm vỏ lon
  • Câu hỏi: Hiện tại mỗi phòng cho thuê với giá 400 ngàn đồng một ngày thì toàn bộ phòng được thuê hết
  • Câu hỏi: Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần 905.300, mức tăng dân số là 1,37% mỗi năm
  • Câu hỏi: Một khu rừng có trữ lượng gỗ là 3.10^6 met khối
  • Câu hỏi: Biết hình nón có thể tích lớn nhất khi diện tích toàn phần của hình nón bằng diện tích miếng tôn ở trên
  • Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên.
  • Câu hỏi: Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình bên. Đồ thị bên là đồ thị của hàm số nào sau đây:
  • Nghiệm của phương trình (cos x = frac{1}{2}) là:
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.