1. Giải bài 1 trang 70 SGK Đại số 10 Khi nào hai phương trình được gọi là tương đương? Cho ví dụ. Hướng dẫn giải: Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng một tập nghiệm. Ví dụ hai phương trình: x2 – 3x + 2 = 0 và (x – …
hệ phương trình
Giải bài tập SGK Bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
1. Giải bài 1 trang 68 SGK Đại số 10 Cho hệ phương trình \(\left\{\begin{matrix} 7x – 5 y = 9 & \\ 14x – 10y = 10& \end{matrix}\right.\). Tại sao không cần giải ta cũng kết luận được hệ phương trình này vô nghiệm? Phương pháp giải: Nhân cả hai vế của phương trình đầu …
Giải bài tập SGK Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
1. Giải bài 1 trang 62 SGK Đại số 10 Giải các phương trình a) \(\frac{x^{2}+3x+2}{2x +3}=\) \(\frac{2x -5}{4}\) b) \(\frac{2x +3}{x – 3}-\frac{4}{x+3}=\frac{24}{x^{2}-9} + 2\) c) \(\sqrt{3x – 5}= 3\) d) \(\sqrt{2x + 5}= 2\) Phương pháp giải: – Tìm ĐKXĐ. – Quy đồng mẫu rồi khử mẫu. – Giải phương trình và kiểm tra điều kiện. Hướng dẫn giải: …
Giải bài tập SGK Bài 1: Đại cương về phương trình
1. Giải bài 1 trang 57 SGK Đại số 10 Cho hai phương trình \(3x = 2\) và \(2x = 3.\) Cộng các vế tương ứng của hai phương trình đã cho. Hỏi a) Phương trình nhận được có tương đương với một trong hai phương trình đã cho hay không? b) Phương trình đó có phải là …
Cho phương trình \(x\left| {x + 2} \right| – 4x = m\) (1)
Câu hỏi: Cho phương trình \(x\left| {x + 2} \right| – 4x = m\) (1) A. Với mọi m\( \in \)(–1; 9) thì (1) có 3 nghiệm phân biệt. B. Với mọi m \( \in \)(–1; 0) thì (1) có đúng hai nghiệm dương. C. Với mọi m > 12 thì (1) có đúng một nghiệm dương. …
Trong các phương trình sau phương trình nào có nghiệm x = 1
Câu hỏi: Trong các phương trình sau phương trình nào có nghiệm x = 1 A. \({x^2} + x + 1 = 0\) B. \({x^2} – 4x + 4 = 0\) C. \({x^5} + 3{x^2} + x – 5 = 0\) D. \(\sqrt {x – 2} + x = 1 + \sqrt {x – 2} …
Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {3x – 2y – z = 7{\rm{ (1)}}}\\ { – 4x + 3y + 3z = – 5{\rm{ (2)}}}\\ { – x – 2y + 3z = – 5{\rm{ (3)}}} \end{array}} \right.\)
Câu hỏi: Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {3x – 2y – z = 7{\rm{ (1)}}}\\ { – 4x + 3y + 3z = – 5{\rm{ (2)}}}\\ { – x – 2y + 3z = – 5{\rm{ (3)}}} \end{array}} \right.\) A. \(\left( { – 10;7;9} \right)\) B. \(\left( {\frac{3}{2}; – 2;\frac{3}{2}} …
Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 3x – 5y = 2\\ 4x + 2y = 7 \end{array} \right.\)
Câu hỏi: Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 3x – 5y = 2\\ 4x + 2y = 7 \end{array} \right.\) A. \(\left( { – \frac{{39}}{{26}};\frac{3}{{13}}} \right)\) B. \(\left( { – \frac{{17}}{{13}}; – \frac{5}{{13}}} \right)\) C. \(\left( {\frac{{39}}{{26}};\frac{1}{2}} \right)\) D. \(\left( { – \frac{1}{3};\frac{{17}}{6}} \right)\) Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước khi …
Tập nghiệm của phương trình \(\frac{{\left( {{m^2} + 2} \right)x + 2m}}{x} = 2\) trong trường hợp \(m \ne 0\) là:
Câu hỏi: Tập nghiệm của phương trình \(\frac{{\left( {{m^2} + 2} \right)x + 2m}}{x} = 2\) trong trường hợp \(m \ne 0\) là: A. \(\left\{ { – \frac{2}{m}} \right\}\) B. \(\emptyset \) C. R D. \(R\backslash \left\{ 0 \right\}\) Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời …
Điều kiện của phương trình \(x + 2 – \frac{1}{{\sqrt {x + 2} }} = \frac{{\sqrt {4 – 3x} }}{{x + 1}}\) là:
Câu hỏi: Điều kiện của phương trình \(x + 2 – \frac{1}{{\sqrt {x + 2} }} = \frac{{\sqrt {4 – 3x} }}{{x + 1}}\) là: A. \(x > – 2\) và \(x \ne – 1\) B. \(x > – 2\) và \(x C. \(x > – 2,x \ne – 1\) và \(x \le \frac{4}{3}\) D. \(x \ne – …