Tóm tắt lý thuyết
1.1. Vẽ biểu đồ cột kép
Bước 1: Vẽ 2 trục ngang và dọc vuông góc với nhau
+ Trục ngang ghi danh sách đối tượng
+ Trục dọc: chọn khoảng chia thích hợp với dữ liệu và ghi ở các vạch chia
Bước 2: Tại vị trí từng đối tượng trên trục ngang, vẽ 2 cột hình chữ nhật
+ Cách đều nhau
+ Có cùng chiều rộng
+ Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ
+ Tô màu hoặc gạch chéo để phân biệt hai cột trong cột kép
+ Ghi tên biểu đồ
+ Ghi tên các trục và số liệu tương ứng trên mỗi cột( nếu cần)
1.2. Phân tích số liệu với biểu đồ cột kép
Khi đọc biểu đồ cột kép, ta nhìn theo một trục để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó( lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc số liệu)
Dựa vào biểu đồ ta có thể so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại
Bài tập minh họa
Câu 1: Hãy đọc số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở Hình 7.
Hướng dẫn giải
– Số cá của tổ 3: 12 con
– Số cá của tổ 4: 15 con
Câu 2: Quan sát biểu đồ hình 9.21 và trả lời câu hỏi:
a) Nước nào có chiều cao trung bình của nam cao nhất, thấp nhất?
b) Nước nào có chiều cao trung bình của nữ cao nhất, thấp nhất?
c) Sự chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở nước nào lớn nhất?
Hướng dẫn giải
a)
Trong các số trên cột màu xanh: số lớn nhất là 172 và số nhỏ nhất là 162,1.
Nước có chiều cao trung bình của nam cao nhất là: Nhật Bản
Nước có chiều cao trung bình của nam thấp nhất là: Việt Nam
b)
Trong các số trên cột màu vàng: số lớn nhất là 160 và số nhỏ nhất là 152,2.
Nước có chiều cao trung bình của nữ cao nhất là: Singapore
Nước có chiều cao trung bình của nữ thấp nhất là: Việt Nam
c)
Chênh lệch chiều cao ở:
Việt Nam: 162,1-152,2=9,9 cm
Singapore: 171-160=11 cm.
Nhật Bản: 172-158=14 cm
Hàn Quốc: 170,7-157,4=13,3 cm
Số lớn nhất là 14 nên nước có sự chênh lệch chiều cao của nam và nữ lớn nhất là: Nhật Bản.
Chương 9: Dữ liệu và xác suất thực nghiệm
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
– Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
– Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
– Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 6 của mình thêm hiệu quả.
Trả lời