Tóm tắt lý thuyết
1.1. Làm tròn số
Để làm tròn một số thập phân dương tới một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn) ta làm như sau:
– Đối với chữ số hàng làm tròn:
+ Giữ nguyên nấu nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5
+ Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hay bằng 5
– Đối với các chữ số sau hàng làm tròn
+ Bỏ đi nếu ở phần thập phân
+ Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên
Ví dụ
+ Ta có 84,149 ≈ 84,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
+ Ta có 542 ≈ 540 (làm tròn đến chữ số hàng chục)
+ Ta có 0,0861 ≈ 0,09 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
+ Ta có 1573 ≈ 1600 (làm tròn đến chữ số hàng trăm)
1.2. Ước lượng
Trong đời sống, đôi khi ta không quá quan tâm đến tính chính xác của kết quả mà chỉ cần ước lượng kết quả, tức là tìm một số gần sát với kết quả chính xác.
Bài tập minh họa
Câu 1: Làm tròn các số sau đây
a) Tròn chục: 2347,5; 123,7
b) Tròn trăm: 157426; 23782,23
c) Tròn nghìn: 1573216; 7236524
Hướng dẫn giải
a) Ta có: 2347,5 ≈ 2350; 123,7 ≈ 120
b) Ta có: 157426 ≈ 157400; 23782,23 ≈ 23800
c) Ta có: 1573216 ≈ 1573000; 7236524 ≈ 7237000
Câu 2: Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau
a) 495.52 ;
b) 82,36.5,1 ;
c) 6730 : 48
Hướng dẫn giải
495 . 52 ≈ 500 . 50 = 25000.
⇒ Tích phải tìm có 5 chữ số xấp xỉ 25000.
82,36 . 5,1 ≈ 80. 5 = 400.
⇒ Tích phải tìm có 3 chữ số xấp xỉ 400.
6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140.
⇒ Tích phải tìm xấp xỉ 140.
Chương 7: Số thập phân
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
– Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
– Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
– Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 6 của mình thêm hiệu quả.
Trả lời