• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 6 – Chân trời / Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 2

Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 2

31/01/2022 //  by admin//  Để lại bình luận




Tóm tắt lý thuyết

1.1. Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên

a) số nguyên âm

Trong đời sống, để biểu diễn nhiệt độ dưới không độ, độ cao dưới mực nước biển, để thực hiện được phép trừ hai số tự nhiên, … người ta cần sử dụng một số loại mới, đó là số nguyên âm.

Số nguyên âm được ghi như sau: -1; -2; -3; … và được đọc là: âm một, âm hai, âm ba, … hoặc : trừ một, trừ hai, trừ ba, …

b) Tập hợp số nguyên

Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương.

Các số -1; -2; -3; … là các số nguyên âm.

Số 0 không phải là số nguyên âm và cũng không phải là số nguyên dương.

Tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.

Kí hiệu là \(\mathbb{Z}\). Như vậy, ta có: \(\mathbb{Z} = \left\{ {…; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;…} \right\}\)

1.2. So sánh hai số nguyên

Khi biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang, nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói a nhỏ hơn b hoặc b lớn hơn a và ghi là: \(a < b\)hoặc \(b > a\).

Nhận xét:

– Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.

– Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.

– Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.

– Với hai số nguyên âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.

1.3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên

a) Cộng hai số nguyên cùng dấu

– Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.

– Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.

– Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.

Chú ý:

Cho a, b là hai số nguyên dương, ta có:

(+a) + (+b) = a + b

(-a) + (- b) = – (a + b)

b)  Cộng hai số nguyên khác dấu

Cộng hai số đối nhau

Tổng hai số nguyên đối nhau luôn luôn bằng 0: a + (- a) = 0.

Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau

Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta làm như sau:

– Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.

– Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ trước kết quả.

1.4. Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên

a) Nhân hai số nguyên khác dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

– Tích của hai số nguyên khác dấu luôn luôn là một số nguyên âm.

– Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân số dương với số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.

Chú ý: Cho hai số nguyên dương a và b, ta có:

                  (+a). (- b) = – a.b

                  (- a). (+b) = – a.b

b) Nhân hai số nguyên cùng dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

– Khi nhân hai số nguyên cùng dương, ta nhân chúng như nhân hai số tự nhiên.

– Khi nhân hai số nguyên cùng âm, ta nhân hai số đối của chúng.

Chú ý:

Cho hai số nguyên dương a và b, ta có: (-a). (-b) = (+a). (+b) = a.b.

Tích của hai số nguyên cùng dấu luôn luôn là một số nguyên dương.

Bài tập minh họa

Câu 1: 

Thực hiện các phép tính sau:

a) 4+7

b) \(\left( { – 4} \right) + \left( { – 7} \right)\)

c) \(\left( { – 99} \right) + \left( { – 11} \right)\)

d) \(\left( { + 99} \right) + \left( { + 11} \right)\)

e) \(\left( { – 65} \right) + \left( { – 35} \right)\)

Hướng dẫn giải

a)  4 và 7 là hai số nguyên dương nên  4+7=11

b) \(\left( { – 4} \right)\) và \(\left( { – 7} \right)\) là hai số nguyên âm có số đối lần lượt là 4 và 7 nên \(\left( { – 4} \right) + \left( { – 7} \right) =  – \left( {4 + 7} \right) =  – 11\).

c) \(\left( { – 99} \right)\) có số đối là 99

\(\left( { – 11} \right)\) có số đối là 11.

Vậy \(\left( { – 99} \right) + \left( { – 11} \right) =  – \left( {99 + 11} \right) =  – 110\)

d) \(\left( { + 99} \right) + \left( { + 11} \right) = 99 + 11 = 110\)

e) \(\left( { – 65} \right) + \left( { – 35} \right) =  – \left( {65 + 35} \right) =  – 100\)

Câu 2: Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy phát biểu lại cho đúng.

a) \( – 4 \in \mathbb{Z}\)

b) \(5 \in \mathbb{Z}\)   

c) \(0 \in \mathbb{Z}\)

d) \( – 8 \in \mathbb{N}\)

e) \(6 \in \mathbb{N}\)  

g) \(0 \in \mathbb{N}\)

Hướng dẫn giải

Phát biểu a : Đúng, vì \( – 4\) là số nguyên âm nên nó là số nguyên.

Phát biểu b: Đúng, vì 5 là số nguyên dương nên nó là số nguyên.

Phát biểu c: Đúng, vì 0 là số nguyên.

Phát biểu d: Sai, vì \( – 8\) là số nguyên âm, không phải là số tự nhiên.

Phát biểu e: Đúng, vì 6 là số tự nhiên nên nó là số nguyên.

Phát biểu f: Đúng, vì 0 là số tự nhiên.

Câu 3: 

So sánh các số nguyên sau:

a) \( – 10\) và \( – 9\)

b) \(2\) và \( – 15\)

c) 0 và \( – 3\)

Hướng dẫn giải

a) \( – 10\) và \( – 9\) là các số nguyên âm.

Số đối của \( – 10\) là 10

Số đối của \( – 9\) là 9.

Do \(10 > 9\) nên \( – 10 <  – 9\).

b) \(2\) là số nguyên dương và \( – 15\) là số nguyên âm nên \(2 >  – 15\)

c) \( – 3\) là số nguyên âm nên \( – 3\) luôn nhỏ hơn 0 \(\left( { – 3 < 0} \right)\)

Chương 2: Số nguyên

Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

– Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn

– Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập

– Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 6 của mình thêm hiệu quả.




Bài liên quan:

  1. Toán 6 Cánh diều Bài tập cuối chương 2
  2. Toán 6 Cánh diều Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  3. Toán 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên
  4. Toán 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  5. Toán 6 Cánh diều Bài 3: Phép cộng các số nguyên
  6. Toán 6 Cánh diều Bài 2: Tập hợp các số nguyên
  7. Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Vui cùng số nguyên
  8. Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
  9. Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
  10. Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên

Chuyên mục: Học Toán lớp 6 – Chân trờiThẻ: Chương 2: Số nguyên

Bài viết trước « Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Vui cùng số nguyên
Bài viết sau Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Hoạt động TH và trải nghiệm. Xác suất thực nghiệm trong trò chơi may rủi
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xác suất thực nghiệm
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Phép thử nghiệm. Sự kiện
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 8
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 8: Hoạt động thực hành và trải nghiệm
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Số đo góc. Các góc đặc biệt
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 6: Góc
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Trung điểm của đoạn thẳng
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng hàng
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Điểm. Đường thẳng
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 7
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Vai trò của tính đối xứng trong giới tự nhiên
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hình có tâm đối xứng
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Hình có trục đối xứng
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6
  • Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 6: Hoạt động thực hành và trải nghiệm
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2022 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - Lop 12 - Hoc giai.