Tóm tắt lý thuyết
1.1. Chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang cân
Nhắc lại kiến thức
1.2. Chu vi, diện tích của hình bình hành, hình thoi
Hình bình hành:
C = 2.(a+b)
S = a.h
Với C là chu vi và S là diện tích
Hình thoi:
Với C là chu vi và S là diện tích
1.3. Tính chu vi, diện tích của các hình trong thực tế
Để tính diện tích các hình trong thực tế, ta có thể chia hình cần tính thành các hình cơ bản đã biết công thức tính diện tích rồi tính tổng diện tích các hình cơ bản đó
Bài tập minh họa
Câu 1:
Trong bài giữ xe người ta đang vẽ một mũi tên với các kích thước như hình bên để hướng dẫn chiều xe chạy. Tính diện tích hình mũi tên.
Hướng dẫn giải
Chia hình mũi tên thành 1 hình chữ nhật và một hình tam giác.
Diện tích của hình mũi tên bằng tổng diện tích của hình chữ nhật và diện tích của hình tam giác như hình trên.
\({S_{HCN}} = 1.1,8 = 1,8\left( {{m^2}} \right)\)
Tam giác có đáy là \(0,5 + 0,5 + 1 = 2\)(m).
Chiều cao của tam giác ứng với đáy là \(2,4 – 1,8 = 0,6\)(m).
Diện tích tam giác là \({S_{TG}} = \frac{1}{2}.2.0,6 = 0,6\left( {{m^2}} \right)\).
Diện tích hình mũi tên là: \(1,8 + 0,6 = 2,4\left( {{m^2}} \right)\).
Câu 2:
Thầy giáo ra bài toán: Tính chu vi và diện tích một khu vường hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài 300 dm.
Bạn An thực hiện như sau:
(25+300).2=650
Chu vi khu vườn là:
25.300=7500
Diện tích khu vườn là: 7500 \({m^2}\)
Thầy giáo bảo bạn An đã làm sai. Em hãy chỉ ra bạn An sai chỗ nào. Hãy sửa lại cho đúng.
Hướng dẫn giải
Chia hình mũi tên thành 1 hình chữ nhật và một hình tam giác.
Giải lại:
Đổi 300dm=30m
(25+30).2=110
Chu vi khu vườn là :110m
25.30=750
Diện tích khu vườn là: 750 \({m^2}\)
Chương 3: Hình học trực quan và hình phẳng trong thực tiễn
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
– Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
– Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
– Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 6 của mình thêm hiệu quả.
Trả lời