• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi toán
  • Toán 9
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi toán
  • Toán 9
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 1 / Toán 1 Chương 3 Bài: Bài toán có lời văn

Toán 1 Chương 3 Bài: Bài toán có lời văn

23/02/2021 //  by admin

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

– Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số đã cho (điều đã biết) và số cần tìm (điều chưa biết);

– Hiểu đề toán cho gì? Hỏi gì?

– Biết giải bài toán gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.

Bài toán: Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi An có tất cả mấy con gà?

Tóm tắt

Có: 5 con gà

Thêm: 4 con gà

Có tất cả:…con gà?

Bài giải

Nhà An có tất cả là:

5 = 4 = 9 (con gà)

Đáp số: 9 con gà.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Hoàn thành đề toán dựa vào hình vẽ.

Dựa vào hình ảnh đã cho, đếm số lượng và điền số vào chỗ chấm để hoàn thành đề toán.

Dạng 2: Tóm tắt bài toán

– Từ đề toán, em xác định các số liệu đã biết và yêu cầu của bài toán.

– Viết tóm tắt đơn giản các dữ kiện vừa tìm được.

Dạng 3: Giải bài toán có lời văn.

– Đọc và phân tích đề toán, xác định các giá trị đã biết, câu hỏi của bài toán rồi tóm tắt đề bài.

– Tìm cách giải cho bài toán: Dựa vào các từ khóa trong đề bài như “tăng thêm”, “bớt đi”, “nhiều hơn”, “ít hơn”, “tất cả”, “còn lại”….để xác định phép toán phù hợp.

– Trình bày lời giải của bài toán: lời giải, phép tính, đáp số.

– Kiểm tra lại lời giải, kết quả vừa tìm được.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Có …..học sinh đang đợi xe buýt, sau đó có ………bạn đến thêm. Hỏi lúc này, có tất cả mấy bạn học sinh đợi xe buýt?

Hướng dẫn giải

Quan sát hình ảnh, nhóm bên phải có 6 học sinh, thêm 3 bạn học sinh khác đang đến.

Em điền được các số vào chỗ trống thành đề toán như sau:

Có 6 học sinh đang đợi xe buýt, sau đó có 3 bạn đến thêm. Hỏi lúc này, có tất cả mấy bạn học sinh đợi xe buýt?

Câu 2: Điền số thích hợp để hoàn thành tóm tắt của bài toán sau:

Hoa có 4 quả bóng bay. Nam có 3 quả bóng bay. Cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng?

Hướng dẫn giải

Cả hai bạn có số quả bóng là:

4 + 3 = 7 (quả bóng)

Đáp số: 7 quả bóng.

3. Kết luận

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả

Bài liên quan:

  1. Học Toán 12 Ôn tập chương 3: Phương pháp toạ độ trong không gian
  2. Học Toán 12 Chương 3 Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian
  3. Học Toán 12 Chương 3 Bài 2: Phương trình mặt phẳng
  4. Học Toán 12 Chương 3 Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian
  5. Học Toán 12 Ôn tập chương 2: Mặt nón, Mặt trụ, Mặt cầu
  6. Học Toán 12 Chương 2 Bài 2: Mặt cầu
  7. Học Toán 12 Chương 2 Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay
  8. Học Toán 12 Ôn tập Chương 1: Khối đa diện
  9. Học Toán 12 Chương 1 Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
  10. Học Toán 12 Chương 1 Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều

Chuyên mục: Học Toán lớp 1

Bài viết trước « Toán 1 Chương 3 Bài: Phép trừ dạng 17 – 7
Bài viết sau Toán 1 Chương 3 Bài: Xăng-ti-mét. Đo độ dài »

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Toán 1 Chương 1 Bài: Nhiều hơn, ít hơn
  • Toán 1 Chương 1 Bài: Hình vuông, hình tròn
  • Toán 1 Chương 1 Bài: Hình tam giác
  • Toán 1 Chương 1 Bài: Các số 1, 2, 3
  • Toán 1 Chương 1 Bài: Các số 1, 2, 3, 4, 5
  • Toán 1 Chương 1 Bài: Bé hơn. Dấu <
  • Toán 1 Chương 1 Bài: Lớn hơn. Dấu >
  • Toán 1 Chương 1 Bài: Bằng nhau. Dấu =
  • Toán 1 Chương 1 Bài: Số 6
  • Toán 1 Chương 1 Bài: Số 7
  • Toán 1 Chương 1 Bài: Số 8
  • Toán 1 Chương 1 Bài: Số 9
  • Toán 1 Chương 1 Bài: Số 0
  • Toán 1 Chương 1 Bài: Số 10
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép cộng trong phạm vi 3
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép cộng trong phạm vi 4
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép cộng trong phạm vi 5
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Số 0 trong phép cộng
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép trừ trong phạm vi 3
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép trừ trong phạm vi 4
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép trừ trong phạm vi 5
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Số 0 trong phép trừ
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép cộng trong phạm vi 6
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép trừ trong phạm vi 6
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép cộng trong phạm vi 7
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép trừ trong phạm vi 7
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép cộng trong phạm vi 8
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép trừ trong phạm vi 8
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép cộng trong phạm vi 9
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép trừ trong phạm vi 9
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép cộng trong phạm vi 10
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Phép trừ trong phạm vi 10
  • Toán 1 Chương 2 Bài: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Điểm. Đoạn thẳng
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Độ dài đoạn thẳng
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Một chục. Tia số
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Mười một, mười hai
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Mười ba, mười bốn, mười lăm
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Hai mươi. Hai chục
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Phép cộng dạng 14 + 3
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Phép trừ dạng 17 – 3
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Phép trừ dạng 17 – 7
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Bài toán có lời văn
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Xăng-ti-mét. Đo độ dài
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Các số tròn chục
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Cộng các số tròn chục
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Trừ các số tròn chục
  • Toán 1 Chương 3 Bài: Điểm ở trong, điểm ở ngoài của một hình
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.