1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
– Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ:
- Phép trừ hai số bằng nhau có kết quả là 0
- Một số trừ 0 thì bằng chính số đó.
– Biết thực hiện phép trừ có số 0 và thành thạo phép trừ các số trong phạm vi đã học.
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
Phép trừ hai số bằng nhau có kết quả là 0
Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó.
Dạng 2: So sánh
– Thực hiện phép tính hai vế
– So sánh và điền dấu thích hợp vào ô trống.
Dạng 3: Điền số hoặc dấu còn thiếu vào ô trống.
– Thực hiện tìm số còn thiếu bằng cách nhẩm lại các phép toán cộng hoặc trừ trong phạm vi đã học.
– Tìm dấu còn thiếu của phép tính bằng cách thực hiện thử các phép toán cộng hoặc trừ với các số đã cho, phép tính nào cho kết quả đúng với đề bài đã cho thì em điền dấu của phép tính tương ứng đó.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống: 5 – 2 – 1….. 3 + 1
Hướng dẫn giải
Dấu cần điền vào ô trống là dấu
Câu 2: Điền dấu + hoặc – thích hợp vào ô trống: 5….2 = 3
– Từ số 5 thực hiện phép cộng hoặc trừ với 2. Phép tính nào có kết quả bằng 3 là phép tính cần điền vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
Ta có 5 – 2 = 3 nên phép tính cần điền vào ô trống là dấu “-“
3. Kết luận
Qua nội dung bài học trên:
- Các em học sinh có thể tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học
- Các phụ huynh có thể đánh giá khả năng học tập của các con và đưa ra phương hướng học tập tốt nhất cho các em