• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải VBT Toán 5 / Giải bài tập VBT Toán 5 Bài: Luyện tập

Giải bài tập VBT Toán 5 Bài: Luyện tập

20/02/2021 //  by admin




1. Giải bài 1 trang 47 VBT Toán 5 tập 1

Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân (theo mẫu) :

a)

 \(\displaystyle {{162} \over {10}} = 16{2 \over {10}} = 16,2;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\)\( \displaystyle {{975} \over {10}} = …..= …..\)

b) 

\(\displaystyle {{7409} \over {100}} = ….. =…..;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad \)\( \displaystyle{{806} \over {100}} = ….. = …..\)

Phương pháp giải

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lưu ý: Để viết phân số dưới dạng hỗn số ta có thể lấy tử số chia cho mẫu số. Thương tìm được là số nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Hướng dẫn giải

a) 

\(\displaystyle {{162} \over {10}} = 16{2 \over {10}} = 16,2\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle {{975} \over {10}} = 97{5 \over {10}} = 97,5.\)

b) 

\(\displaystyle {{7409} \over {100}} = 74{9 \over {100}} = 74,09\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle {{806} \over {100}} = 8{6 \over {100}} = 8,06.\)

2. Giải bài 2 trang 47 VBT Toán 5 tập 1

Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân :

a) 

\(\displaystyle {{64} \over {10}} = ….;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{372} \over {10}} = ….;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)\( \displaystyle{{1954} \over {100}} = ….\)

b) 

\(\displaystyle {{1942} \over {100}} = ….;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{6135} \over {1000}} = ….;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)\( \displaystyle{{2001} \over {1000}} = ….\)

Phương pháp giải

Có thể chuyển phân số thập phân đã cho dưới dạng hỗn số rồi viết thành số thập phân.

Hướng dẫn giải

a) 

\(\displaystyle {{64} \over {10}} =6\dfrac{4}{10}= 6,4;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad \)\( \displaystyle{{372} \over {10}} =37\dfrac{2}{10}= 37,2;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle{{1954} \over {100}} =19\dfrac{54}{100}= 19,54\)

b) 

\(\displaystyle {{1942} \over {100}} =19\dfrac{42}{100}= 19,42;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)\( \displaystyle{{6135} \over {1000}} =61\dfrac{35}{100}= 6,135;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle{{2001} \over {1000}} =2\dfrac{1}{1000}= 2,001\)

3. Giải bài 3 trang 47 VBT Toán 5 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu)

a, 2,1m = ……… dm;       9,75m = ………..cm;       7,08m = ………..cm;

b, 4,5m = ……….. dm;       4,2m = ………..cm;       1,01m = ………..cm.

Phương pháp giải

Ta có thể làm như sau: \(\displaystyle 2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1dm = 21dm\)

Các câu khác làm tương tự như câu trên.

Hướng dẫn giải

+) \(\displaystyle 2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1dm = 21dm\)

+) \( \displaystyle 9,75m = 9\,{{75} \over {100}}\,m = 9m\;75cm=975cm\)

+) \(\displaystyle 7,08m = 7\,{{8} \over {100}}\,m = 7m\;8cm = 708cm\)

+) \(\displaystyle 4,5m = 4\,{5 \over {10}}\,m = 4m\;5dm =45dm\)

+) \(\displaystyle 4,2m = 4\,{{2} \over {10}}\,m =4\,\dfrac{20}{100}m = 4m\;20cm =420cm\)

+) \(\displaystyle 1,01m = 1\,{{1} \over {100}}\,m = 1m\;1cm = 101cm\)

Vậy ta có kết quả như sau :

a) 2,1m = 21 dm;                 9,75m = 975cm;                    7,08m = 108cm;

b) 4,5m = 45dm;                  4,2m = 420cm;                     1,01m = 101cm.

4. Giải bài 4 trang 47 VBT Toán 5 tập 1

 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

\(\displaystyle {9 \over {10}} = 0,9\,\,\,;\,\,{{90} \over {100}} = 0,90\)

Ta thấy: 0,9 = 0,90 vì  ………………………

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Hướng dẫn giải

Ta có : \(\displaystyle {9 \over {10}} = 0,9\,\,\,;\,\,\quad \quad \quad \quad {{90} \over {100}} = 0,90\)

Ta thấy: \(0,9 = 0,90 vì \displaystyle {9 \over {10}} = {9 \times 10 \over {10 \times 10 }}={{90} \over {100}}\)




Bài liên quan:

  1. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 84: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
  2. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi
  3. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 82: Luyện tập chung
  4. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 81: Luyện tập chung
  5. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 80: Luyện tập
  6. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 79: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
  7. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 78: Luyện tập
  8. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
  9. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 76: Luyện tập
  10. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 75: Giải toán về tỉ số phần trăm

Chuyên mục: Giải VBT Toán 5Thẻ: Toán lớp 5 Chương 2

Bài viết trước « Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 34: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Bài viết sau Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 36: Số thập phân bằng nhau »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 1: Ôn tập Khái niệm về phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 2: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 3: Ôn tập So sánh hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 4: Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo)
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 5: Phân số thập phân
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 6: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 7: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 8: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 9: Hỗn số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 11: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 12: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 13: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 14: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 15: Ôn tập về giải Toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 17: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 18: Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 19: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 20: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 21: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.