1. Giải bài 1 trang 13 VBT Toán 5 tập 2
Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Phương pháp giải
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
S = r × r × 3,14
(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn).
Hướng dẫn giải
Diện tích hình tròn (1) là:
S = 2,3 × 2,3 × 3,14 = 16,6106 (cm2)
Diện tích hình tròn (2) là:
S = 0,2 × 0,2 × 3,14 = 0,1256 (dm2)
Diện tích hình tròn (3) là:
\(\displaystyle S = {1 \over 2} \times {1 \over 2} \times 3,14 = 0,785\; ({m^2})\)
Vậy ta có bảng kết quả như sau :
2. Giải bài 2 trang 13 VBT Toán 5 tập 2
Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Phương pháp giải
– Tính bán kính hình tròn : r = d : 2.
– Tính diện tích hình tròn: S = r × r × 3,14.
Hướng dẫn giải
+) Bán kính hình tròn (1) là:
r = 8,2 : 2 = 4,1 (cm)
Diện tích hình tròn (1) là:
S = 4,1 × 4,1 × 3,14 = 52,7834 (cm2)
+) Bán kính hình tròn (2) là:
r = 18,6 : 2 = 9,3 (dm)
Diện tích hình tròn (2) là:
S = 9,3 × 9,3 × 3,14 = 271,5786 (dm2)
+) Bán kính hình tròn (3) là:
\(\displaystyle r = {2 \over 5}:2 = {1 \over 5}\;(m)\)
Diện tích hình tròn (3) là :
\(\displaystyle S = {1 \over 5} \times {1 \over 5} \times 3,14 = {{3,14} \over 25}{m^2}\)
\(\displaystyle {{3,14} \over 25}{m^2}={{314} \over {2500}}{m^2} = {{157} \over {1250}}\;{m^2}\)
Vậy ta có bảng kết quả như sau :
Lưu ý: Ta có : \(\displaystyle {{157} \over {1250}}\;{m^2} = 0,1256m^2.\)
3. Giải bài 3 trang 14 VBT Toán 5 tập 2
Sàn diễn của một rạp xiếc dạng hình tròn có bán kính là 6,5m. Tính diện tích của sàn diễn đó.
Phương pháp giải
Diện tích của sàn diễn bằng diện tích hình tròn có bán kính r = 6,5m và bằng r × r × 3,14.
Hướng dẫn giải
Diện tích của sàn diễn là:
6,5 × 6,5 × 3,14 = 132,665 (m2)
Đáp số : \(132,665m^2\)