• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải VBT Toán 5 / Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 41: Luyện tập

Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 41: Luyện tập

20/02/2021 //  by admin




1. Giải bài 1 trang 51 VBT Toán 5 tập 1

 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 

a) 71m 3cm = ….. m                                    b) 24dm 8cm = ….. dm

c) 45m 37mm = ….. m                                 d) 7m 5mm = ….. m

Phương pháp giải

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Ví dụ : \(71m\;3cm = 71\dfrac{{3}}{{100}}m = 71,03m\)

Làm tương tự với các câu còn lại.

Hướng dẫn giải

a) 71m 3cm =  71,03 m                                                 b) 24dm 8cm = \(24\dfrac{{8}}{{10}}m\) = 24,8 dm

c) 45m 37mm = \(45\dfrac{{37}}{{1000}}m\)= 45,037 m                        d) 7m 5mm = \(7\dfrac{{5}}{{1000}}m\) = 7,005 m

2. Giải bài 2 trang 52 VBT Toán 5 tập 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): 

Mẫu: 217cm = 2,17m

Cách làm:

217cm = 200cm + 17cm = 2m 17cm = \( \displaystyle 2{{17} \over {100}}m = 2,17m\)

a) 432cm = ….. m                                      b) 806cm = ….. m

c) 24dm = ….. m                                        d) 75cm = ….. dm

Phương pháp giải

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Hướng dẫn giải

Ta có :

+) 432cm = 400cm + 32cm = 4m 32cm = \(\displaystyle 4{{32} \over {100}}\)m = 4,32m

+) 806cm = 800cm + 6cm = 8m 6cm = \(\displaystyle 8{6 \over {100}}\)m = 8,06m

+) 24dm = 20dm + 4dm = 2m 4dm = \(\displaystyle 2{4 \over {10}}\)m = 2,4m      

+) 75cm = 70cm + 5cm = 7dm 5cm = \(\displaystyle 7{5 \over {10}}\)dm = 7,5dm

Vậy ta có kết quả như sau:

a) 432cm = 4,32m                                      b) 806cm = 8,06m

c) 24dm = 2,4m                                          d) 75cm =7,5dm

3. Giải bài 3 trang 52 VBT Toán 5 tập 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 8km 417m = ….. km                              b) 4km 28m = …. km

c) 7km 5m = …… km                                 d) 216m = ….. km

Phương pháp giải

Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị mét và ki-lô-mét: 1km=1000m, hay 1m=\(\dfrac{1}{1000}km\) để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Ví dụ : a) \(8km \;417m= 8 \dfrac {417}{1000} km = 8,417km\)

Các câu khác làm tương tự.

Hướng dẫn giải

a) 8km 417m = 8,417km                            b) 4km 28m = 4,028km

c) 7km 5m = 7,005km                                d) 216m = 0,216km

4. Giải bài 4 trang 52 VBT Toán 5 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 21,43m = … m … cm                              b) 8,2dm = … dm … cm

c) 6,72 km = …… m                                    d) 39,5km = ……. m

Phương pháp giải

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dạng số thập phân dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dạng số đo đề bài yêu cầu. 

Hướng dẫn giải

a) 21,43m = 21 \(\displaystyle {{43} \over {100}}\)m = 21m 43cm.

b) 8,2dm = 8\(\displaystyle {{2} \over {10}}\)dm =  8dm 2cm

c) 6,72 km = 6\(\displaystyle {{72} \over {100}}\)km = 6\(\displaystyle {{720} \over {1000}}\)km = 6km 720m = 6720m

d) 39,5km = 39\(\displaystyle {{5} \over {10}}\)km = 39\(\displaystyle {{500} \over {1000}}\)km = 39km 500m = 39 500m

Vậy ta có kết quả như sau :

a) 21,43m = 21m 43cm                              b) 8,2dm = 8dm 2cm

c) 6,72 km = 7620m                                   d) 39,5km = 39 500m




Bài liên quan:

  1. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 84: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
  2. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi
  3. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 82: Luyện tập chung
  4. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 81: Luyện tập chung
  5. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 80: Luyện tập
  6. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 79: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
  7. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 78: Luyện tập
  8. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
  9. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 76: Luyện tập
  10. Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 75: Giải toán về tỉ số phần trăm

Chuyên mục: Giải VBT Toán 5Thẻ: Toán lớp 5 Chương 2

Bài viết trước « Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Bài viết sau Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 42: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 1: Ôn tập Khái niệm về phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 2: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 3: Ôn tập So sánh hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 4: Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo)
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 5: Phân số thập phân
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 6: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 7: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 8: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 9: Hỗn số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 11: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 12: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 13: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 14: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 15: Ôn tập về giải Toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 17: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 18: Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 19: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 20: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 21: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.