1. Giải bài 1 trang 48 VBT Toán 5 tập 1
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (>; <; =)
69,99 ,…, 70,01 0,4 ,…, 0,36
95,7 ,…, 95,68 81,01 ,…, 81,010
Phương pháp giải
– So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
– Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
– Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Hướng dẫn giải
69,99 < 70,01 0,4 > 0,36
95,7 > 95,68 81,01 = 81,010
2. Giải bài 2 trang 48 VBT Toán 5 tập 1
Viết các số: 5,736 ; 5,673 ; 5,763 ; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải
– So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
– Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hướng dẫn giải
So sánh các số đã cho ta có :
5,676 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1
Vậy các số 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :
5,676 ; 5,736 ; 5,763 ; 6,01 ; 6,1
3. Giải bài 3 trang 49 VBT Toán 5 tập 1
Viết các số: 0,16 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,291 ; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải
– So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
– Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Hướng dẫn giải
So sánh các số đã cho ta có :
0,291 > 0,219 > 0,19 > 0,17 > 0,16
Vậy các số 0,16 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,291 ; 0,17 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :
0,291 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,17 ; 0,16
4. Giải bài 4 trang 49 VBT Toán 5 tập 1
Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 2,5…7 < 2,517 b) 8,65... > 8,658
c) 95,6… = 95,60 d) 42,08… = 42,08
Phương pháp giải
Áp dụng cách so sánh hai số thập phân:
– So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
– Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
– Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Hướng dẫn giải
\(a) \;2,5\underline{0}7 < 2,517\) \(b)\; 8,65\underline{9} > 8,658\)
\(c)\; 95,6\underline{0} = 95,60\) \(d)\; 42,08\underline{0} = 42,08\)