• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải VBT Toán 5 / Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 30: Luyện tập chung

Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 30: Luyện tập chung

20/02/2021 //  by admin




1. Giải bài 1 trang 40 VBT Toán 5 tập 1

Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

a) \(\displaystyle {9 \over {25}};\,{{12} \over {25}};\,{7 \over {25}};\,{4 \over {25}};\,{{23} \over {25}}\)

b) \(\displaystyle {7 \over 8};\,{7 \over {11}};\,{7 \over {10}};\,{7 \over 9};\,{7 \over {15}}\)

c) \(\displaystyle {2 \over 3};\,{5 \over 6};\,{7 \over 9};\,{5 \over {18}}\)

Phương pháp giải

So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé theo các quy tắc:

– Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

– Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn.

– Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh phân số sau khi quy đồng.

Hướng dẫn giải

a)  Ta có: \(\displaystyle {23 \over {25}}\; >\;{{12} \over {25}}\; >\;{9 \over {25}}\; >\;{7 \over {25}}\; >\;{{4} \over {25}}\)

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:  

\(\displaystyle {23 \over {25}}\;;\;{{12} \over {25}}\;;\;{9 \over {25}}\;;\;{7 \over {25}}\;;\;{{4} \over {25}}.\)

b) Ta có : \(\displaystyle {7 \over 8}\; >\;{7 \over {9}}\; >\;{7 \over {10}}\; >\;{7 \over 11}\; >\;{7 \over {15}}\)

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 

\(\displaystyle {7 \over 8};\,{7 \over {9}};\,{7 \over {10}};\,{7 \over 11};\,{7 \over {15}}.\)

c) Quy đồng mẫu số MSC = 18

\(\displaystyle \dfrac{2}{3}=\dfrac{12}{18}\);                                               \(\displaystyle \dfrac{7}{9}=\dfrac{14}{18}\)

\(\displaystyle \dfrac{5}{6}=\dfrac{15}{18}\)                                               Giữ nguyên phân số \(\displaystyle \dfrac{5}{18}\)

Ta có: \(\displaystyle \dfrac{15}{18} > \dfrac{14}{18} > \dfrac{12}{18}

Do đó: \(\displaystyle {2 \over 3};\,{7 \over 9};\,{2 \over 3};\,{5 \over {18}}\)

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:  

\(\displaystyle {5 \over 6} \;;\; {7 \over 9} \;;\; {2 \over 3} \;;\; {5 \over {18}}\)

2. Giải bài 2 trang 41 VBT Toán 5 tập 1

Tính : 

a) \(\displaystyle {1 \over 4} + {3 \over 8} + {5 \over {16}} = ……………..\)

b) \(\displaystyle {3 \over 5}\, – \,{1 \over 3} – {1 \over 6} = ……………..\)

c) \( \displaystyle {4 \over 7} \times {5 \over 8} \times {7 \over {12}} = ……………..\)

d) \(\displaystyle {{25} \over {28}}:{{15} \over {14}} \times {6 \over 7} = ……………..\)

Phương pháp giải

– Muốn cộng (hoặc trừ) nhiều phân số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số sau khi quy đồng.

– Muốn nhân nhiều phân số ta lẩy các tử số nhân với nhau, lấy các mẫu số nhân với nhau.

– Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Hướng dẫn giải

a) \(\displaystyle {1 \over 4} + {3 \over 8} + {5 \over {16}} = {4 \over 16} + {6 \over 16} + {5 \over {16}} =\displaystyle {{4 + 6 + 5} \over {16}} = {{15} \over {16}}\)

b) \(\displaystyle {3 \over 5}\, – \,{1 \over 3} – {1 \over 6} = {{18} \over {30}} – {{10} \over {30}} – {5 \over {30}} \displaystyle= {{18 – 10 – 5} \over {30}} ={3 \over {30}}= {1 \over {10}}\)

c)

\( \displaystyle {4 \over 7} \times {5 \over 8} \times {7 \over {12}} = {{4 \times 5 \times 7} \over {7 \times 8 \times 12}} \)\( \displaystyle ={{\not{4} \times 5 \times \not{7}} \over {\not{7} \times \not{4} \times 2 \times 12}}= {5 \over {12 \times 2}} = {5 \over {24}}\)

d) 

\(\displaystyle {{25} \over {28}}:{{15} \over {14}} \times {6 \over 7} = {{25} \over {28}} \times {{14} \over {15}} \times {6 \over 7} \)\( \displaystyle = {{25 \times 14 \times 6} \over {28 \times 15 \times 7}} \)\( \displaystyle= {{5 \times \not{5} \times \not{14} \times \not{2} \times \not{3}} \over {\not{14} \times \not{2} \times \not{5} \times \not{3} \times 7}} = {5 \over 7}\)

Lưu ý: Trog bài này các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ, hoặc phép nhân và phép chia, do đó ta có thể giải cách khác bằng cách tính lần lượt từ trái sang phải.   

3. Giải bài 3 trang 41 VBT Toán 5 tập 1

Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết mẹ hơn con 28 tuổi.

Phương pháp giải

Tìm tuổi của mỗi người theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

– Muốn tìm tuổi con lấy 28 : 2

– Tuổi mẹ bằng tuổi con x 3

Hướng dẫn giải

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

3 – 1 = 2 (phần)

Tuổi con là:

28 : 2 × 1 = 14 (tuổi)

Tuổi mẹ là:

14 × 3 = 42 (tuổi)

Đáp số: Mẹ : 42 tuổi; Con : 14 tuổi.

4. Giải bài 4 trang 41 VBT Toán 5 tập 1

Biết rằng \(\dfrac{3}{{5}}\) diện tích trồng nhãn của một xã là 6ha. Hỏi diện tích trồng nhãn của xã đó bằng bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải

– Để tính diện tích trồng nhãn ta lấy 6ha chia cho \( \dfrac{3}{{5}}\) hoặc lấy 6ha chia cho 3 rồi nhân với 5. .

–  Đổi 5ha sang đơn vị đo là mét vuông. Lưu ý rằng : \(1ha=10000m^2\)

Hướng dẫn giải

Diện tích trồng nhãn của xã đó là:

\(\displaystyle 6:{3 \over 5} = 10\;(ha)\)

\(10ha = \,100\;000\,({m^2})\)

Hoặc: \(6 :3 \times 5 = 10\;(ha)\)

\(10ha = \,100\;000\,({m^2})\)

Đáp số: \(100 \;000m^2\)




Bài liên quan:

  1. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;1;3) và B(6;5;5). Xét khối nón (N) có đỉnh A, đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính AB. Khi (N) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của (N) có phương trình dạng 2x + by + cz + d = 0. Giá trị của b + c + d bằng
  2. Xét hai số phức thỏa mãn và . Giá trị lớn nhất của bằng
  3. Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Biết hàm số f(x) đạt cực trị tại hai điểm thỏa mãn và . Gọi S1 và S2 là diện tích của hai hình phẳng được gạch trong hình bên. Tỉ số bằng
  4. Có bao nhiêu số nguyên sao cho tồn tại số thực x thỏa mãn ?
  5. Cho f(x) là hàm số bậc bốn thỏa mãn f(0) = 0. Hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau Hàm số \(g\left( x \right) = \left| {f\left( {{x^3}} \right) – 3x} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?
  6. Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng và hai đường thẳng d1: , . Đường thẳng vuông góc với (P) đồng thời cắt cả d1 và d2 có phương trình là
  7. Ông Bình làm lan can ban công ngôi nhà của mình bằng một tấm kính cường lực. Tấm kính đó là một phần của mặt xung quanh của một hình trụ như hình bên.
  8. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa SA và mặt phẳng (SBC) bằng 45o (tham khảo hình bên). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
  9. Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z \right| = \sqrt 2 \) và là số thuần ảo?
  10. Cho hàm số . Tích phân bằng

Chuyên mục: Giải VBT Toán 5

Bài viết trước « Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 29: Luyện tập chung
Bài viết sau Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 31: Luyện tập chung »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 1: Ôn tập Khái niệm về phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 2: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 3: Ôn tập So sánh hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 4: Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo)
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 5: Phân số thập phân
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 6: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 7: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 8: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 9: Hỗn số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 11: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 12: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 13: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 14: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 15: Ôn tập về giải Toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 17: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 18: Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 19: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 20: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 21: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.