• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải VBT Toán 5 / Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 23: Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 22:

Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 23: Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 22:

20/02/2021 //  by admin




1. Giải bài 1 trang 31 VBT Toán 5 tập 1

Cứ 1kg giấy vụn thì sản xuất được 25 cuốn vở học sinh. Hỏi có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh từ 1 tạ giấy vụn, từ 1 tấn giấy vụn?

Phương pháp giải

– Đổi 1 tấn = 1000kg ; 1 tạ  = 100kg.

– Số cuốn vở sản xuất được từ 1 tạ giấy vụn = cuốn vở sản xuất được từ 1kg giấy × 100.

– Số cuốn vở sản xuất được từ 1 tấn giấy vụn = cuốn vở sản xuất được từ 1kg giấy × 1000.

Hướng dẫn giải

Tóm tắt:

1kg: 25 cuốn vở

1 tạ, 1 tấn: … cuốn vở ? 

Bài giải

 Đổi 1 tấn = 1000kg ; 1 tạ  = 100kg.

1 tạ giấy vụn thì sản xuất được số cuốn vở là :

25 × 100 = 2500 (cuốn vở)

1 tấn giấy vụn thì sản xuất được số cuốn vở là :

25 × 1000 = 25 000 (cuốn vở)

Đáp số: a) 2500 cuốn vở ; b) 25 000 cuốn vở.

2. Giải bài 2 trang 31 VBT Toán 5 tập 1

Một xe ô tô tải có thể chở được nhiều nhất là 5 tấn, nhưng người ta đã chất lên xe một khối lượng hàng cân nặng 5 tấn 325kg. Hỏi chiếc xe đó đã chở quá tải bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải

– Đổi 5 tấn và 5 tấn 325kg sang đơn vị đo là kg, lưu ý rằng 1 tấn = 1000kg.

– Số ki-lô-gam xe chở quá tải = khối lượng hàng – khối lượng hàng nhiều nhất xe có thể chở.

Hướng dẫn giải

Đổi: 5 tấn = 5000kg;  5 tấn 325 kg = 5325kg

Chiếc xe đó đã chở quá tải số ki-lô-gam là:

5325 – 5000 = 325 (kg)

Đáp số: 325kg.

3. Giải bài 3 trang 32 VBT Toán 5 tập 1

Cho hình H tạo bởi hai hình chữ nhật như hình vẽ dưới đây.

Tìm diện tích hình H

Phương pháp giải

– Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. 

– Diện tích hình H = diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích hình chữ nhật MNPQ.

Hướng dẫn giải

Quan sát hình vẽ ta thấy : DC = DM + MN + NC.

Vì MNPQ là hình chữ nhật nên MN = PQ = 4cm.

Độ dài cạnh DC là:

3 + 4 + 3 = 10 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10 × 3 = 30 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

4 × 6 = 24 (cm2)

Diện tích hình H là:

30 + 24 = 54 (cm2)

Đáp số: 54cm2.

4. Giải bài 4 trang 32 VBT Toán 5 tập 1

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm và chiều dài 4cm.

b) Vẽ hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với các kích thước của hình chữ nhật ABCD.

Phương pháp giải

– Học sinh tự vẽ hình chữ nhật có chiều rộng 3cm và chiều dài 4cm.

– Tính diện tích hình chữ nhật ABCD là:  3 × 4 = 12cm2.

– Ta có : 12 = 6 × 2 = 12 × 1. Do đó hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có cùng kích thước khác kích thước ABCD có thể có chiều dài 6cm và chiều rộng 2cm hoặc có chiều dài 12cm và chiều rộng 1cm.

Ta chọn MN = 6cm; PQ = 2cm

Hướng dẫn giải

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

3 × 4 = 12 (cm2)

Ta có : 12 = 6 × 2 = 12 × 1. Do đó hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có cùng kích thước khác kích thước ABCD có thể có chiều dài 6cm và chiều rộng 2cm hoặc có chiều dài 12cm và chiều rộng 1cm.

Ta chọn MN = 6cm; PQ = 2cm.




Bài liên quan:

  1. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;1;3) và B(6;5;5). Xét khối nón (N) có đỉnh A, đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính AB. Khi (N) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của (N) có phương trình dạng 2x + by + cz + d = 0. Giá trị của b + c + d bằng
  2. Xét hai số phức thỏa mãn và . Giá trị lớn nhất của bằng
  3. Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Biết hàm số f(x) đạt cực trị tại hai điểm thỏa mãn và . Gọi S1 và S2 là diện tích của hai hình phẳng được gạch trong hình bên. Tỉ số bằng
  4. Có bao nhiêu số nguyên sao cho tồn tại số thực x thỏa mãn ?
  5. Cho f(x) là hàm số bậc bốn thỏa mãn f(0) = 0. Hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau Hàm số \(g\left( x \right) = \left| {f\left( {{x^3}} \right) – 3x} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?
  6. Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng và hai đường thẳng d1: , . Đường thẳng vuông góc với (P) đồng thời cắt cả d1 và d2 có phương trình là
  7. Ông Bình làm lan can ban công ngôi nhà của mình bằng một tấm kính cường lực. Tấm kính đó là một phần của mặt xung quanh của một hình trụ như hình bên.
  8. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa SA và mặt phẳng (SBC) bằng 45o (tham khảo hình bên). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
  9. Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z \right| = \sqrt 2 \) và là số thuần ảo?
  10. Cho hàm số . Tích phân bằng

Chuyên mục: Giải VBT Toán 5

Bài viết trước « Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 22: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
Bài viết sau Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 24: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 1: Ôn tập Khái niệm về phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 2: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 3: Ôn tập So sánh hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 4: Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo)
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 5: Phân số thập phân
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 6: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 7: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 8: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 9: Hỗn số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 11: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 12: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 13: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 14: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 15: Ôn tập về giải Toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 17: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 18: Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 19: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 20: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 21: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.