• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải VBT Toán 5 / Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 120: Luyện tập chung

Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 120: Luyện tập chung

20/02/2021 //  by admin




1. Giải bài 1 trang 45 VBT Toán 5 tập 2

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là : chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng \(\displaystyle {4 \over 5}\) chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)

Phương pháp giải

– Thể tích = chiều dài × chiều rộng  × chiều cao (cùng đơn vị đo). 

– Mức nước trong bể cao bằng \(\dfrac{4}{5}\) chiều cao của bể nên thể tích nước trong bể bằng \(\dfrac{4}{5}\) thể tích bể nước.

Hướng dẫn giải

Thể tích bể nước đó là:

2 × 1 × 1,5 = 3 (m3)

3m3 = 3000dm3 = 3000l

Trong bể có số lít nước là:

3000 × \(\displaystyle {4 \over 5}\) = 2400 (l)

Đáp số : 2400 l

2. Giải bài 2 trang 45 VBT Toán 5 tập 2

Cho một hình lập phương có cạnh 0,5m. Tính rồi viết kết quả vào ô trống :

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức: 

– Diện tích xung quanh = diện tích một mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4.

– Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.

– Thể tích V là: V = cạnh × cạnh × cạnh. 

Hướng dẫn giải

Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 4 = 1 (m2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 6 = 1,5 (m2)

Thể tích của hình lập phương là:

0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 0,5 = 0,125 (m3)

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

3. Giải bài 3 trang 45 VBT Toán 5 tập 2

a) Viết số đo thích hợp vào ô trống :

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Chiều dài hình (1) gấp … lần chiều dài hình (2)

Chiều rộng hình (1) gấp … lần chiều rộng hình (2)

Chiều cao hình (1) gấp … lần chiều cao hình (2)

Thể tích hình (1) gấp … lần thể tích hình (2)

Phương pháp giải

Thể tích = chiều dài ⨯ chiều rộng ⨯ chiều cao (cùng đơn vị đo). 

Hướng dẫn giải

a) 

Thể tích của hình hộp chữ nhật (1) là:

V = 2 x 1 x 0,4 = 0, 8 (m3)

Thể tích của hình hộp chữ nhật (2) là:

V = 1 x 0,5 x 0,2 = 0, 1 (m3)

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

b) Chiều dài hình (1) gấp 2 lần chiều dài hình (2)

Chiều rộng hình (1) gấp 2 lần chiều rộng hình (2)

Chiều cao hình (1) gấp 2 lần chiều cao hình (2)

Thể tích hình (1) gấp 8 lần thể tích hình (2)




Bài liên quan:

  1. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;1;3) và B(6;5;5). Xét khối nón (N) có đỉnh A, đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính AB. Khi (N) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của (N) có phương trình dạng 2x + by + cz + d = 0. Giá trị của b + c + d bằng
  2. Xét hai số phức thỏa mãn và . Giá trị lớn nhất của bằng
  3. Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Biết hàm số f(x) đạt cực trị tại hai điểm thỏa mãn và . Gọi S1 và S2 là diện tích của hai hình phẳng được gạch trong hình bên. Tỉ số bằng
  4. Có bao nhiêu số nguyên sao cho tồn tại số thực x thỏa mãn ?
  5. Cho f(x) là hàm số bậc bốn thỏa mãn f(0) = 0. Hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau Hàm số \(g\left( x \right) = \left| {f\left( {{x^3}} \right) – 3x} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?
  6. Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng và hai đường thẳng d1: , . Đường thẳng vuông góc với (P) đồng thời cắt cả d1 và d2 có phương trình là
  7. Ông Bình làm lan can ban công ngôi nhà của mình bằng một tấm kính cường lực. Tấm kính đó là một phần của mặt xung quanh của một hình trụ như hình bên.
  8. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa SA và mặt phẳng (SBC) bằng 45o (tham khảo hình bên). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
  9. Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z \right| = \sqrt 2 \) và là số thuần ảo?
  10. Cho hàm số . Tích phân bằng

Chuyên mục: Giải VBT Toán 5

Bài viết trước « Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 119: Luyện tập chung
Bài viết sau Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 121: Tự kiểm tra »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 1: Ôn tập Khái niệm về phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 2: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 3: Ôn tập So sánh hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 4: Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo)
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 5: Phân số thập phân
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 6: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 7: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 8: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 9: Hỗn số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 11: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 12: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 13: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 14: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 15: Ôn tập về giải Toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 17: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 18: Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 19: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 20: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 21: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.