• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải VBT Toán 5 / Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 12: Luyện tập chung

Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 12: Luyện tập chung

20/02/2021 //  by admin




1. Giải bài 1 trang 14 VBT Toán 5 tập 1

Chuyển phân số thành phân số thập phân

\( \displaystyle \eqalign{ & {{16} \over {80}} = …………… \cr & {9 \over {25}} = …………… \cr & {{64} \over {800}} = ………….. \cr & {{12} \over {250}} = …………… \cr} \)

Phương pháp giải

Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là 10; 100, 1000; …

Hướng dẫn giải

\(\displaystyle {{16} \over {80}} = {{16:8} \over {80:8}} = {2 \over {10}}\)

\(\displaystyle {9 \over {25}} = {{9 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{36} \over {100}}\)

\(\displaystyle {{64} \over {800}} = {{64:8} \over {800:8}} = {8 \over {100}}\)

\(\displaystyle {12 \over {250}} = {{12\times 4} \over {25 0\times 4}} = {{48} \over {1000}}\)

2. Giải bài 2 trang 14 VBT Toán 5 tập 1

Chuyển hỗn số thành phân số : 

\(\eqalign{ & 4{3 \over 5} = ………….. \cr & 12{2 \over 3} = …………. \cr & 6{2 \over 7} = ………….. \cr & 5{3 \over {10}} = …………. \cr} \)

Phương pháp giải

Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

– Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

– Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

Hướng dẫn giải

\(\displaystyle4{3 \over 5} = {{4 \times 5 + 3} \over 5} = {{23} \over 5}\)

\(\displaystyle12{2 \over 3} = {{12 \times 3 + 2} \over 3} = {{38} \over 3}\)

\(\displaystyle6{2 \over 7} = {{6 \times 7 + 2} \over 7} = {{44} \over 7}\)

\(\displaystyle5{3 \over {10}} = {{5 \times 10 + 3} \over {10}} = {{53} \over {10}}\)

3. Giải bài 3 trang 15 VBT Toán 5 tập 1

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :

1dm = ….. m                  1g = …… kg                      1 phút = …… giờ

2dm = ….. m                  5g = …… kg                      8 phút = …… giờ

9dm = ….. m                  178g = …. kg                    15 phút = ….. giờ

Hướng dẫn

\(\displaystyle \eqalign{ & 10dm = 1m \cr & 1dm = {1 \over {10}}m \cr & 2dm = {2 \over {10}}m \cr}\)

Phương pháp giải

Áp dụng các cách đổi:

1m = 10dm, hay 1dm = \(\dfrac{1}{10}m\)

1kg = 1000g, hay 1g = \( \dfrac{1}{1000}\)kg

1 giờ = 60 phút, hay 1 phút = \(\dfrac{1}{60}\) giờ. 

Hướng dẫn giải

\(1dm =\displaystyle {1 \over {10}}m\) ;                \(\displaystyle 2dm = {2 \over {10}}m\) ;            \(\displaystyle 9dm = {9 \over {10}}m\)

\(1g = \displaystyle {1 \over {1000}}kg\) ;              \(\displaystyle 5g = {5 \over {1000}}kg\)            \(\displaystyle 178g = {{178} \over {1000}}kg\)       

\(1 phút = \displaystyle {1 \over {60}}\) giờ ;         \(8 phút = \displaystyle {8 \over {60}} giờ\)           \(15 phút = \displaystyle {15\over 60} giờ\)

4. Giải bài 4 trang 15 VBT Toán 5 tập 1

Viết các số đo (theo mẫu) :

Mẫu: \(\displaystyle 5m\;7dm = 5m + {7 \over {10}}m = 5{7 \over {10}}m\)

a) \(8m \;5dm = …………………..\)

b) \(4m \;75cm = ………………….\)

c) \(5kg\; 250g = ………………….\)

Phương pháp giải

Áp dụng các cách đổi:

1m = 10dm, hay \(1dm = \dfrac{1}{10}m\)

1m = 100cm, hay \(1cm = \dfrac{1}{100}m\)

Hướng dẫn giải

a) \(\displaystyle 8m{\rm{ }}\;5dm{\rm{ }} = {\rm{ 8m \,+ \,}}{5 \over 10}m = 8{5 \over 10}m=8\dfrac{1}{2}m.\)

b) \(\displaystyle 4m{\rm{ }}\;75cm{\rm{ }} = \,4m + {{75} \over {100}}m = 4{{75} \over {100}}m \displaystyle = 4{3 \over 4}m.\)

c) \(\displaystyle 5kg{\rm{ }}\;250g{\rm{ }} = 5kg\, + \,{{250} \over {1000}}kg\,\displaystyle = 5 {250 \over 1000}kg = 5{1 \over 4}kg.\)

5. Giải bài 5 trang 15 VBT Toán 5 tập 1

Viết số hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm : 

Đo chiều cao một cái cây được 4m; 75cm. Như vậy, chiều cao của cây đó là :

a) ….. cm 

b) ….. dm

c) ….. m

Phương pháp giải

Áp dụng các cách đổi :

1m = 10dm, hay \(1dm = \dfrac{1}{10}m\)

1m = 100cm, hay \(1cm = \dfrac{1}{100}m\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 4m 75 cm = 4m + 75 cm = 400cm + 75cm = 475cm 

Vậy chiều cao của cây là 475cm

b) 475cm =470cm + 5cm = 47dm + 5cm = 47\(\dfrac{5}{10}\) dm = 47\(\dfrac{1}{2}\) dm

Vậy chiều cao của cây là \(47\dfrac{1}{2} dm\)

c) 4m 75 cm = 4m + 75 cm =  4\(\dfrac{75}{100}\) m = 4\(\dfrac{3}{4}\)m

Vậy chiều cao của cây là \(4\dfrac{3}{4} m\)




Bài liên quan:

  1. Cho các số thực x, y, z thỏa mãn các điều kiện và . Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức tương ứng bằng:
  2. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Hỏi phương trình có tất cả bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng (-3;2)
  3. Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình bên. Trong các số có bao nhiêu số dương ?
  4. Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất ban đâu 4% /năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Cứ sau một năm lãi suất tăng 0,3%. Hỏi sau 4 năm tổng số tiền người đó nhận được gần nhất với giá trị nào sau đây?
  5. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho hàm số nghịch biến trên khoảng .
  6. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiện gồm 3 chữ số được lập từ các chữ số \(0,\,1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7\). Lấy ngẫu nhiên một số thuộc tập S. Tính xác suất để lấy được số sao cho chữ số đứng sau luôn lớn hơn hoặc bằng số đứng trước.
  7. Có bao nhiêu cặp số nguyên dương (x;y) với \(x \le 2020\) thỏa mãn \({\log _2}\left( {x – 1} \right) + 2x – 2y = 1 + {4^y}\).
  8. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Gọi M, N lần lượt nằm trên các cạnh A’B’, BC sao cho MA’ = MB’ và NB = 2NC. Mặt phẳng (DMN) chia khối lập phương đã cho thành hai khối đa diện. Gọi V(H) là thể tích khối đa diện chứa đỉnh A, V(H’) là thể tích khối đa diện còn lại. Tỉ số bằng
  9. Tìm m để giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [-2;1] đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị của m là:
  10. Xét các số thực x, y thỏa mãn x > 0 và . Giá trị lớn nhất của biểu thức thuộc tập hợp nào dưới đây?

Chuyên mục: Giải VBT Toán 5

Bài viết trước « Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 11: Luyện tập
Bài viết sau Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 13: Luyện tập chung »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 1: Ôn tập Khái niệm về phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 2: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 3: Ôn tập So sánh hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 4: Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo)
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 5: Phân số thập phân
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 6: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 7: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 8: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 9: Hỗn số
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 11: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 12: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 13: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 14: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 15: Ôn tập về giải Toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 17: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 18: Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 19: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 20: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 21: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.