1. Giải bài 1 trang 14 VBT Toán 5 tập 1
Chuyển phân số thành phân số thập phân
\( \displaystyle \eqalign{ & {{16} \over {80}} = …………… \cr & {9 \over {25}} = …………… \cr & {{64} \over {800}} = ………….. \cr & {{12} \over {250}} = …………… \cr} \)
Phương pháp giải
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là 10; 100, 1000; …
Hướng dẫn giải
\(\displaystyle {{16} \over {80}} = {{16:8} \over {80:8}} = {2 \over {10}}\)
\(\displaystyle {9 \over {25}} = {{9 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{36} \over {100}}\)
\(\displaystyle {{64} \over {800}} = {{64:8} \over {800:8}} = {8 \over {100}}\)
\(\displaystyle {12 \over {250}} = {{12\times 4} \over {25 0\times 4}} = {{48} \over {1000}}\)
2. Giải bài 2 trang 14 VBT Toán 5 tập 1
Chuyển hỗn số thành phân số :
\(\eqalign{ & 4{3 \over 5} = ………….. \cr & 12{2 \over 3} = …………. \cr & 6{2 \over 7} = ………….. \cr & 5{3 \over {10}} = …………. \cr} \)
Phương pháp giải
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
– Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
– Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Hướng dẫn giải
\(\displaystyle4{3 \over 5} = {{4 \times 5 + 3} \over 5} = {{23} \over 5}\)
\(\displaystyle12{2 \over 3} = {{12 \times 3 + 2} \over 3} = {{38} \over 3}\)
\(\displaystyle6{2 \over 7} = {{6 \times 7 + 2} \over 7} = {{44} \over 7}\)
\(\displaystyle5{3 \over {10}} = {{5 \times 10 + 3} \over {10}} = {{53} \over {10}}\)
3. Giải bài 3 trang 15 VBT Toán 5 tập 1
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :
1dm = ….. m 1g = …… kg 1 phút = …… giờ
2dm = ….. m 5g = …… kg 8 phút = …… giờ
9dm = ….. m 178g = …. kg 15 phút = ….. giờ
Hướng dẫn
\(\displaystyle \eqalign{ & 10dm = 1m \cr & 1dm = {1 \over {10}}m \cr & 2dm = {2 \over {10}}m \cr}\)
Phương pháp giải
Áp dụng các cách đổi:
1m = 10dm, hay 1dm = \(\dfrac{1}{10}m\)
1kg = 1000g, hay 1g = \( \dfrac{1}{1000}\)kg
1 giờ = 60 phút, hay 1 phút = \(\dfrac{1}{60}\) giờ.
Hướng dẫn giải
\(1dm =\displaystyle {1 \over {10}}m\) ; \(\displaystyle 2dm = {2 \over {10}}m\) ; \(\displaystyle 9dm = {9 \over {10}}m\)
\(1g = \displaystyle {1 \over {1000}}kg\) ; \(\displaystyle 5g = {5 \over {1000}}kg\) \(\displaystyle 178g = {{178} \over {1000}}kg\)
\(1 phút = \displaystyle {1 \over {60}}\) giờ ; \(8 phút = \displaystyle {8 \over {60}} giờ\) \(15 phút = \displaystyle {15\over 60} giờ\)
4. Giải bài 4 trang 15 VBT Toán 5 tập 1
Viết các số đo (theo mẫu) :
Mẫu: \(\displaystyle 5m\;7dm = 5m + {7 \over {10}}m = 5{7 \over {10}}m\)
a) \(8m \;5dm = …………………..\)
b) \(4m \;75cm = ………………….\)
c) \(5kg\; 250g = ………………….\)
Phương pháp giải
Áp dụng các cách đổi:
1m = 10dm, hay \(1dm = \dfrac{1}{10}m\)
1m = 100cm, hay \(1cm = \dfrac{1}{100}m\)
Hướng dẫn giải
a) \(\displaystyle 8m{\rm{ }}\;5dm{\rm{ }} = {\rm{ 8m \,+ \,}}{5 \over 10}m = 8{5 \over 10}m=8\dfrac{1}{2}m.\)
b) \(\displaystyle 4m{\rm{ }}\;75cm{\rm{ }} = \,4m + {{75} \over {100}}m = 4{{75} \over {100}}m \displaystyle = 4{3 \over 4}m.\)
c) \(\displaystyle 5kg{\rm{ }}\;250g{\rm{ }} = 5kg\, + \,{{250} \over {1000}}kg\,\displaystyle = 5 {250 \over 1000}kg = 5{1 \over 4}kg.\)
5. Giải bài 5 trang 15 VBT Toán 5 tập 1
Viết số hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm :
Đo chiều cao một cái cây được 4m; 75cm. Như vậy, chiều cao của cây đó là :
a) ….. cm
b) ….. dm
c) ….. m
Phương pháp giải
Áp dụng các cách đổi :
1m = 10dm, hay \(1dm = \dfrac{1}{10}m\)
1m = 100cm, hay \(1cm = \dfrac{1}{100}m\)
Hướng dẫn giải
a) Ta có: 4m 75 cm = 4m + 75 cm = 400cm + 75cm = 475cm
Vậy chiều cao của cây là 475cm
b) 475cm =470cm + 5cm = 47dm + 5cm = 47\(\dfrac{5}{10}\) dm = 47\(\dfrac{1}{2}\) dm
Vậy chiều cao của cây là \(47\dfrac{1}{2} dm\)
c) 4m 75 cm = 4m + 75 cm = 4\(\dfrac{75}{100}\) m = 4\(\dfrac{3}{4}\)m
Vậy chiều cao của cây là \(4\dfrac{3}{4} m\)