1. Giải bài 1 trang 51 VBT Toán 4 tập 2
Tính:
a) \(\displaystyle {4 \over 7} + {3 \over 7}\) b) \(\displaystyle {3 \over 8} + {3 \over 4}\)
c) \(\displaystyle {1 \over 6} – {1 \over {12}}\) d) \(\displaystyle {{13} \over 7} – {9 \over 5}\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Hướng dẫn giải:
a) \(\displaystyle {4 \over 7} + {3 \over 7} = {7 \over 7} = 1\)
b) \(\displaystyle {3 \over 8} + {3 \over 4} = {{3} \over 8} + \dfrac{6}{8}= {9 \over 8}\)
c) \(\displaystyle {1 \over 6} – {1 \over {12}} = \dfrac{2}{12}-{{1} \over {12}} = {1 \over {12}}\)
d) \(\displaystyle {{13} \over 7} – {9 \over 5} = {{65 } \over {35}} – \dfrac{63}{35} = {2 \over {35}}\)
2. Giải bài 2 trang 51 VBT Toán 4 tập 2
Tính :
a) \(\displaystyle {2 \over 3} \times {5 \over 6}\) b) \(\displaystyle {3 \over 4} \times 12\)
c) \(\displaystyle {6 \over 5}:{2 \over 3}\) d) \(\displaystyle {3 \over 8}:2\)
Phương pháp giải:
– Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
– Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Hướng dẫn giải:
a) \(\displaystyle {2 \over 3} \times {5 \over 6} = {{10} \over {18}} = {5 \over 9}\)
b) \(\displaystyle {3 \over 4} \times 12 = \dfrac{3 \times 12}{4}= \dfrac{36}{4}= 9\)
c) \(\displaystyle {6 \over 5}:{2 \over 3} = {6 \over 5} \times {3 \over 2} =\dfrac{18}{10}= {9 \over 5}\)
d) \(\displaystyle {3 \over 8}:2 = {3 \over {8 \times 2}} = {3 \over {16}}\)
3. Giải bài 3 trang 52 VBT Toán 4 tập 2
Một tấm vải được chia thành ba phần. Phần thứ nhất bằng \(\displaystyle {5 \over {13}}\) tấm vải, phần thứ hai bằng \(\displaystyle {2 \over 7}\) tấm vải. Hỏi:
a) Cả hai phần đầu gộp lại bằng mấy phần của tấm vải?
b) Phần thứ ba bằng mấy phần của tấm vải?
Phương pháp giải:
a) Tìm phân số chỉ số phần tấm vải của hai phần đầu ta thực hiện phép tính: \(\displaystyle {5 \over {13}} + {2 \over 7}\).
b) Tìm phân số chỉ số vải của phần thứ ba ta lấy 1 đơn vị trừ đi phân số chỉ số phần tấm vải của hai phần đầu.
Hướng dẫn giải:
a) Hai phần đầu gộp lại bằng số phần của tấm vải là:
\(\displaystyle {5 \over {13}} + {2 \over 7} ={{61} \over {91}}\) (tấm vải)
b) Phần thứ ba bằng số phần của tấm vải là:
\(\displaystyle 1 – {{61} \over {91}} = {{30} \over {91}}\) (tấm vải)
Đáp số : a) \(\displaystyle {{61} \over {91}}\) tấm vải
b) \(\displaystyle {{30} \over {91}}\) tấm vải.
4. Giải bài 4 trang 52 VBT Toán 4 tập 2
Có 9 chai, mỗi chai chứa \(\displaystyle {1 \over 2}l\) mật ong. Người ta chia đều số mật ong cho 4 người. Hỏi mỗi người được mấy lít mật ong?
Phương pháp giải:
– Tìm số lít mật ong có trong 9 chai ta lấy số lít mật ong có trong 1 chai nhân với 9.
– Tìm số lít mật ong mỗi người nhận được ta lấy số lít mật ong có trong 9 chai chia cho 4.
Hướng dẫn giải:
Số lít mật ong có trong 9 chai là:
\(\displaystyle 9 \times {1 \over 2} = {9 \over 2}\) (lít)
Mỗi người được số lít mật ong là:
\(\displaystyle {9 \over 2}:4 = {9 \over 8}\) (lít)
Đáp số: \(\displaystyle {9 \over 8}\) lít.