• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi toán
  • Toán 9
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi toán
  • Toán 9
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải VBT Toán 4 / Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 102: Luyện tập

Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 102: Luyện tập

21/02/2021 //  by admin

1. Giải bài 1 trang 21 VBT Toán 4 tập 2

Rút gọn các phân số:

\(\displaystyle\eqalign{ & {{21} \over 28} = \;…\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad \quad \quad \quad \quad {9 \over {36}} =\; … \cr & {{18} \over {54}} =\; …\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad \quad \quad \quad \quad{{30} \over {48}} =\; … \cr & {{90} \over {72}} =\; …\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad \quad \quad \quad \quad{{72} \over {42}} =\; … \cr} \)

Phương pháp giải:

– Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn một.

– Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

Hướng dẫn giải:

\(\displaystyle {{21} \over 28} = \dfrac{21:7}{28:7}= {3 \over 4}
\\\displaystyle{9 \over {36}}=\dfrac{9:9}{36 : 4} = {1 \over 4}
\\\dfrac{18}{54}= \dfrac{18:18}{54:18}= \dfrac{1}{3}
\\\displaystyle{{30} \over {48}} = \dfrac{30 : 6}{48 : 6}= {5 \over 8}
\\\displaystyle {{90} \over {72}}= \dfrac{90:18}{72:18} = {5 \over 4}
\\\displaystyle{{72} \over {42}} = \dfrac{72:6}{42:6}= {{12} \over 7} \)

2. Giải bài 2 trang 21 VBT Toán 4 tập 2

Khoanh vào những phân số bằng \(\displaystyle{3 \over 4}\):

\(\displaystyle{9 \over {12}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,{{15} \over {16}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,{{15} \over {20}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,{{18} \over {25}}\,\,\,\,;\,\,\,\,{{18} \over {24}}\)

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được). Các phân số bằng phân số \(\displaystyle{3 \over 4}\) thì rút gọn được thành phân số tối giản là \(\displaystyle{3 \over 4}\).

Hướng dẫn giải:

\(\dfrac{9}{12}=\dfrac{ 9: 3}{ 12: 3}=\dfrac{3}{4}\)                    \(\dfrac{15}{20}=\dfrac{15 :5 }{20 :5 }=\dfrac{3}{4}\)

\(\dfrac{18}{24}=\dfrac{18 : 6}{24 :6 }=\dfrac{3}{4}\) ;  

\(\dfrac{15}{16}\) và \(\dfrac{18}{25}\) là phân số tối giản.

Vậy ta có kết quả như sau:

3. Giải bài 3 trang 21 VBT Toán 4 tập 2

Khoanh vào những phân số bằng \(\displaystyle{{25} \over {100}}\):

\(\displaystyle{5 \over {20}}\,\,\,\,;\,\,\,\,{{15} \over {65}}\,\,\,\,;\,\,\,\,{3 \over {12}}\,\,\,\,;\,\,\,\,{8 \over 2}\,\,\,\,;\,\,\,\,{{20} \over {80}}\)

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được). Các phân số cùng phân số tối giản thì bằng nhau.

Hướng dẫn giải:

\(\dfrac{25}{100}=\dfrac{ 25: 25}{ 100: 25}=\dfrac{1}{4}\)                          \(\dfrac{5}{20}=\dfrac{5 : 5}{20 : 5}=\dfrac{1}{4}\)

\(\dfrac{15}{65}=\dfrac{15 :5 }{65 :5 }=\dfrac{3}{13}\)                             \(\dfrac{3}{12}=\dfrac{3 :3 }{12 :3 }=\dfrac{1}{4}\) 

\(\dfrac{8}{2}=\dfrac{ 8:2 }{2 :2 }=\dfrac{4}{1}=4\)                           \(\dfrac{20}{80}=\dfrac{ 20:20 }{80 : 20}=\dfrac{1}{4}\).

Vậy ta có kết quả như sau:

4. Giải bài 4 trang 21 VBT Toán 4 tập 2

Tính theo mẫu:

Mẫu: \(\dfrac{ \not{4}\times 7 \times \not{9}}{\not{4}\times 5 \times \not{9}} = \dfrac{7} {5}\)

a) \(\displaystyle{{2 \times 5 \times 11} \over {3 \times 11 \times 5}} = ….\)

b) \(\displaystyle{{8 \times 12 \times 17} \over {19 \times 12 \times 8}} = …\)

c) \(\displaystyle{{6 \times 9 \times 11} \over {11 \times 9 \times 12}} = ….\)

Phương pháp giải:

Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang cho các thừa số chung.

Hướng dẫn giải:

a) \(\displaystyle{{2 \times \not{5} \times \not{11}} \over {3 \times \not{11} \times \not{5}}} = \dfrac{2}{3}\)

b) \(\displaystyle{{\not{8} \times \not{12} \times 17} \over {19 \times \not{12} \times \not{8}}} = \dfrac{17}{19}\)

c) \(\displaystyle{{6 \times \not{9} \times \not{11}} \over {\not{11} \times \not{9} \times 12}} = \dfrac{6}{12}=\dfrac{1}{2}\)

5. Giải bài 5 trang 21 VBT Toán 4 tập 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(\dfrac{6\times \not{2} + \not{4}}{7\times \not{2} + \not{4}} =\dfrac{6}{7}\)

b) \(\dfrac{6\times 2 + 4}{7\times 2 + 4} = \dfrac{16}{18} = \dfrac{8}{9}\)

Phương pháp giải:

Tính giá trị biểu thức ở tử số và mẫu số, sau đó rút gọn phân số thu được thành phân số tối giản.

Hướng dẫn giải:

Ta có : \(\dfrac{6\times 2 + 4}{7\times 2 + 4} =\dfrac{12+4}{14+4} = \dfrac{16}{18} = \dfrac{8}{9}\)

Vậy ta có kết quả:  

a) \(\dfrac{6\times \not{2} + \not{4}}{7\times \not{2} + \not{4}} =\dfrac{6}{7}\)                          S

b) \(\dfrac{6\times 2 + 4}{7\times 2 + 4} = \dfrac{16}{18} = \dfrac{8}{9}\)                Đ

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 104
  2. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Diện tích hình bình hành
  3. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Hình bình hành
  4. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 100
  5. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Ki-lô-mét vuông
  6. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập chung trang 99
  7. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 98
  8. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Dấu hiệu chia hết cho 3
  9. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
  10. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 96

Chuyên mục: Giải VBT Toán 4Thẻ: Toán 4

Bài viết trước « Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 101: Rút gọn phân số
Bài viết sau Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 103: Quy đồng mẫu số các phân số »

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 2: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 3: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 4: Biểu thức có chứ một chữ số
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 5: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 6: Các số có sáu chữ số
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 7: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 8: Hàng và lớp
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 10: Triệu và lớp
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 11: Triệu và lớp triệu (tiếp theo)
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 12: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 13: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 14: Dãy số tự nhiên
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 17: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 18: Yến, tạ, tấn
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 19: Bảng đơn vị đo khối lượng
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài Bài 20: Giây, thế kỉ
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 21: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài Bài 22: Tìm số trung bình cộng
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 23: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài Bài 24: Biểu đồ
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 3: Bài 25: Biểu đồ (tiếp theo)
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 26: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 27: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Tự kiểm tra
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài Bài 29: Phép cộng
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 30: Phép trừ
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 31: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 32: Biểu thức có chứa hai chữ
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 33: Tính chất giao hoán của phép cộng
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài Bài 34: Biểu thức có chứa ba chữ
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 35: Tính chất kết hợp của phép cộng
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 36: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai lần số đó
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 38: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 39: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 40: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 41: Hai đường thẳng vuông góc
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 42: Hai đường thẳng song song
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 43: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 44: Vẽ hai đường thẳng song song
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 45: Thực hành vẽ hình chữ nhật
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 46: Thực hành vẽ hình vuông
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 47: Luyện tập
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 48: Luyện tập chung
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 50: Tính chất giao hoán của phép nhân
  • Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 51: Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000, …
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.