1. Giải bài 1 trang 96 VBT Toán 3 tập 2
Quãng đường AC dài 12 350m gồm hai đoạn đường. đoạn đường AB dài bằng \(\dfrac15\) quãng đường AC (xem hình vẽ). Tính độ dài đoạn đường AB và đoạn đường BC.
Phương pháp giải:
– Tính độ dài đoạn thẳng AB: Lấy độ dài đoạn thẳng AC chia cho 5.
– Tính độ dài đoạn thẳng BC: Lấy độ dài đoạn thẳng AB nhân với 4.
Hướng dẫn giải:
Đoạn đường AB dài là:
12350 : 5 = 2470 (m)
Đoạn đường BC dài là:
2470 ⨯ 4 = 9880 (m)
Đáp số: AB = 2470m; BC= 9880m.
2. Giải bài 2 trang 96 VBT Toán 3 tập 2
Người ta dự định chuyển 25 200 gói mì đến vùng lũ lụt bằng 8 xe tải chở đều nhau. Hỏi 3 xe đó chở được bao nhiêu gói mì?
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
8 xe : 25 200 gói
3 xe : … gói ?
– Tính số gói mì 1 xe chở được.
– Tính số gói mì 3 xe chở được: Lấy số gói mì 1 xe chở được nhân với 3.
Hướng dẫn giải:
Số gói mì một xe tải chở được là:
25200 : 8 = 3150 (gói)
Số gói mì 3 xe chở được là:
3150 ⨯ 3 = 9450 (gói)
Đáp số: 9450 gói.
3. Giải bài 3 trang 96 VBT Toán 3 tập 2
Người ta đóng gói số bút chì vào các hộp đều như nhau. Cứ 30 bút chì thì đóng vào 5 hộp. Hỏi có 24 750 bút chì thì đóng vào bao nhiêu hộp như thế?
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
30 bút chì : 5 hộp
24 750 bút chì : … hộp ?
– Tính số bút chì của 1 hộp.
– Tính số hộp cần để đóng hết 24 750: Lấy 24 750 chia cho số bút chì của 1 hộp.
Hướng dẫn giải:
Số bút chì có trong một hộp là:
30 : 5 = 6 (bút chì)
Số hộp dùng để chứa 24 750 bút chì là:
24 750 : 6 = 4125 (hộp)
Đáp số: 4125 hộp.
4. Giải bài 4 trang 96 VBT Toán 3 tập 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Biểu thức 2 + 18 ⨯ 5 có giá trị là:
A. 100 B. 28
C. 92 D. 126
b) Biểu thức 16 : 4 ⨯ 2 có giá trị là:
A. 2 B. 8
C. 32 D. 12
Phương pháp giải:
a) Tính giá trị phép nhân rồi thực hiện phép tính cộng.
b) Tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải:
a) 2 + 18 ⨯ 5 = 92
Chọn đáp án C.
b) 16 : 4 ⨯ 2 = 8
Chọn đáp án B.