1. Giải bài 1 trang 62 VBT Toán 3 tập 2
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
– Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
– Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Hướng dẫn giải:
2. Giải bài 2 trang 62 VBT Toán 3 tập 2
Một nhãn vở hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. Tính diện tích nhãn vở đó.
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
Chiều dài : 8cm
Chiều rộng : 5cm
Diện tích : … cm2 ?
Diện tích nhãn vở hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng cùng đơn vị đo.
Hướng dẫn giải:
Diện tích của nhãn vở là:
8 ⨯ 5 = 40 (cm2)
Đáp số : 40cm2.
3. Giải bài 3 trang 62 VBT Toán 3 tập 2
Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm.
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
Chiều dài : 2dm
Chiều rộng : 9cm
Diện tích : … cm2?
– Đổi chiều dài hình chữ nhật thành đơn vị xăng-ti-mét.
– Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng cùng đơn vị đo.
Hướng dẫn giải:
Đổi: 2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 9 = 180 (cm2)
Đáp số: 180cm2.
4. Giải bài 4 trang 63 VBT Toán 3 tập 2
Tính diện tích các hình chữ nhật: AMND, MBCN và ABCD có kích thước ghi trên hình vẽ.
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Hướng dẫn giải:
Diện tích hình chữ nhật AMND là:
4 ⨯ 2 = 8 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật MBCN là:
4 ⨯ 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
4 ⨯ 5 = 20 (cm2)
Đáp số: Diện tích hình: AMND bằng 8cm2
MBCN bằng 12cm2
ABCD bằng 20cm2