• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải SGK Toán 8 / Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Diện tích hình thang

Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Diện tích hình thang

17/02/2021 //  by admin




1. Giải bài 26 trang 125 SGK Toán 8 tập 1

Tính diện tích hình thang \(ABED\) theo các độ dài đã cho trên hình \(140\) và biết diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là \(828m^2.\)

Phương pháp giải

– Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.

\(S = {1 \over 2}\left( {a + b} \right).h\)

– Diện tích hình chữ nhật có hai kích thước \(a,\,b\) là \(S=ab\).

Hướng dẫn giải

Ta có \({S_{ABC{\rm{D}}}} = AB.A{\rm{D}} = 828{m^2}\)

\( \Rightarrow AD =\dfrac{828}{AB} =\dfrac{828}{23} = 36 \,(m)\)

Do đó diện tích của hình thang \(ABED\) là:

\({S_{ABED}} = \dfrac{{\left( {AB + DE} \right).AD}}{2} \)\(\,= \dfrac{{\left( {23 + 31} \right).36}}{2} = 972({m^2})\) 

2. Giải bài 27 trang 125 SGK Toán 8 tập 1

Vì sao hình chữ nhật \(ABCD\) và hình bình hành \(ABEF\) (h.\(141\)) lại có cùng diện tích? Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước. 

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành.

Hướng dẫn giải

Hình chữ nhật \(ABCD\) và hình bình hành \(ABEF\) có đáy chung là \(AB\) và có chiều cao bằng nhau, vậy chúng có diện tích bằng nhau. 

Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước:

– Lấy một cạnh của hình bình hành \(ABEF\) làm một cạnh của hình chữ nhật cần vẽ, chẳng hạn cạnh \(AB\).

– Vẽ đường thẳng \(EF\).

– Từ \(A\) và \(B\) vẽ các đường thẳng vuông góc với đường thẳng \(EF\), chúng cắt đường thẳng \(EF\) lần lượt tại \(D, C\). 

Như vậy, ta được \(ABCD\) là hình chữ nhật có cùng diện tích với hình bình hành \(ABEF\) đã cho.

3. Giải bài 28 trang 126 SGK Toán 8 tập 1

Xem hình 142 (IG// FU). Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE. 

Phương pháp giải

– Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó

\(S = ah\)

– Diện tích tam giác có cạnh \(a\), chiều cao tương ứng \(h\) là \(S = \dfrac{1}{2}ah\)

Hướng dẫn giải

Gọi \(h\) là chiều cao từ \(I\) đến \(FE\) thì \(h\) cũng là chiều cao từ \(I\) đến \(FU\) 

+) Nhận thấy \(FIGE, IGRE, IGUR\) là các hình bình hành (do có 1 cặp cạnh song song và bằng nhau)

Nên ta có: 

\({S_{FIGE}} =h.FE\), \({S_{IGRE}} =h.RE\), \({S_{IGUR}}=h.RU\) 

Mà \(FE = ER = RU\)  

Nên \({S_{FIGE}} = {S_{IGRE}} = {S_{IGUR}}\) \(( = h. FE)\)

+) Ta có \(FR= EU=2FE\) nên:

\({S_{IFR}}= \dfrac{1}{2}h.FR= \dfrac{1}{2}.h.2.FE = h.FE\)

\({S_{GEU}} =\dfrac{1}{2}h.EU= \dfrac{1}{2}.h.2.FE = h.FE\)

\( \Rightarrow {S_{IFR}} = {S_{GEU}} = {S_{FIGE}}\) \((=h.FE)\)

 Vậy  \({S_{FIGE}} = {S_{IGRE}} = {S_{IGUR}}\)\(\, = {S_{IFR}} = {S_{GEU}}\)

4. Giải bài 29 trang 126 SGK Toán 8 tập 1

Khi nối trung điểm của hai đáy hình thang, tại sao ta được hai hình thang có diện tích bằng nhau?

Phương pháp giải

Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.

\(S = {1 \over 2}\left( {a + b} \right).\)

Hướng dẫn giải

Cho  hình thang \(ABCD\). Gọi \(M, N\) lần lượt là trung điểm của hay đáy \(AB, CD\).

Gọi \(h\) là chiều cao của hình thang \(AMND\) thì \(h\) cũng là chiều cao của hình thang \(BMNC\). 

Diện tích hình thang \(AMND\) là: \(S_{AMND}=\dfrac{1}2.(AM+DN).h\) (1)

Diện tích hình thang \(BMNC\) là: \(S_{BMNC}=\dfrac{1}2.(BM+NC).h\) (2)

Mà \(AM = MB\) (3) (do M là trung điểm AB) và \(DN = NC\) (4) (do N là trung điểm của DC) 

Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra: \(S_{AMND}=S_{BMNC}\)

5. Giải bài 30 trang 126 SGK Toán 8 tập 1

Trên hình 143 ta có hình thang ABCD với đường trung bình EF và hình chữ nhật GHIK. Hãy so sánh dện tích hai hình này, từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức diện tích hình thang. 

Phương pháp giải

– Diện tích hình chữ nhật có hai kích thước \(a,b\) là \(S=ab\)

– Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.

\(S = {1 \over 2}\left( {a + b} \right).h\)

Hướng dẫn giải

Ta có hình thang \(ABCD\) (\( AB// CD\)), với đường trung bình \(EF\) và hình chữ nhật \(GHIK\) như hình vẽ .

Xét hai tam giác vuông: \(∆AEG\) và \(∆DEK\) có: 

+) \(AE = ED\) (do \(E\) là trung điểm của \(AD\))

+) \(\widehat {A{\rm{E}}G} = \widehat {DEK}\) (đối đỉnh)

\( \Rightarrow  ∆AEG = ∆DEK\) (cạnh huyền-góc nhọn)

Suy ra \({S_{AEG}}={S_{DEK}}\)

Xét hai tam giác vuông: \(∆BFH\) và \(∆CFI\) có:

+) \(BF = FC\) (do \(F\) là trung điểm của \(BC\))

+) \(\widehat {B{\rm{F}}H} = \widehat {CFI}\) (đối đỉnh)

\( \Rightarrow ∆BFH = ∆CFI\) (cạnh huyền-góc nhọn) 

\( \Rightarrow {S_{BFH}}={S_{CFI}}\)

Do đó \({S_{ABCD}} = {S_{AEKIFB}} + {S_{DEK}} + {S_{CFI}} \)\(\,= {S_{AEKIFB}} + {S_{AEG}} + {S_{BFH}} = {S_{GHIK}}\)

Nên:

\({S_{ABCD}} = {S_{GHIK}} =GH.HI= EF.HI\) (do \(GH=EF\)) mà \(EF = \dfrac{{AB + CD}}{2}\) (tính chất đường trung bình hình thang ABCD)

Do đó \({S_{ABCD}} = \dfrac{{AB + CD}}{2}.HI\)

Gọi \(AJ\) là chiều cao của hình thang \(ABCD\) thì \(AJ=HI,\) từ đó suy ra:

\({S_{ABCD}} = \dfrac{{AB + CD}}{2}.AJ\)

Vậy ta gặp lại công thức tính diện tích hình thang đã được học nhưng bằng một phương pháp chứng minh khác. Mặt khác, ta phát hiện công thức mới : Diện tích hình thang bằng tích của đường trung bình hình thang với chiều cao.

6. Giải bài 31 trang 126 SGK Toán 8 tập 1

Xem hình \(144.\) Hãy chỉ ra các hình có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích)

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành, hình chữ nhật.

Hướng dẫn giải

Các hình \(2,6,9\) có cùng diện tích là \(6\) ô vuông.

Các hình \(1, 5, 8\) có cùng diện tích là \(8\) ô vuông.

Các hình \(3,7\) có cùng diện tích là \(9\) ô vuông.

Hình \(4\) có diện tích là \(7\) ô vuông nên không có cùng diện tích với một trong các hình đã cho. 




Bài liên quan:

  1. Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 6: Diện tích đa giác
  2. Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Diện tích hình thoi
  3. Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Diện tích tam giác
  4. Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Diện tích hình chữ nhật
  5. Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Đa giác – Đa giác đều
  6. Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
  7. Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
  8. Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Bất phương trình một ẩn
  9. Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
  10. Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Chuyên mục: Giải SGK Toán 8Thẻ: Giải SGK Toán 8

Bài viết trước « Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Diện tích tam giác
Bài viết sau Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Diện tích hình thoi »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 10: Chia đơn thức cho đơn thức
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Tính chất cơ bản của phân thức
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Rút gọn phân thức
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Phép cộng các phân thức đại số
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 8: Phép chia các phân thức đại số
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ và Giá trị của phân thức
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.