• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải SGK Toán 7 / Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhhân, chia số thập phân

Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhhân, chia số thập phân

17/02/2021 //  by admin




1. Giải bài 17 trang 15 SGK Toán 7 tập 1

1.1. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?

a) |-2,5| = 2,5

b) |-2,5| = -2,5

c) |-2,5| = -(-2,5)

1.2. Tìm x, biết

a) |x| = \(\frac{1}{5}\)

b) |x| = 0,37

c) |x| =0

d) |x| = \(1\frac{2}{3}\)

Phương pháp giải

\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}
x\,\,\,khi\,\,x \ge 0\\
 – x\,\,\, khi\,\,x \end{array} \right.\)

Hướng dẫn giải

1.1. Ta có 

a) \(|-2,5| = 2,5\) đúng

b)  \(|-2,5| = -2,5\) sai

c) \(|-2,5| = -(-2,5) = 2,5 \) đúng

1.2. Tìm \(x\)

a) \(|x| = \dfrac{1}{5}\)  \( \Rightarrow  x = \dfrac{1}{5}\) hoặc \(x =- \dfrac{1}{5}\)

b) \(|x| = 0,37\)  \( \Rightarrow  x =  0,37\) hoặc \(x = – 0,37\)

c) \(|x| =0\)   \( \Rightarrow  x = 0\) 

d) \(|x| = 1\dfrac{2}{3}\)  \( \Rightarrow  x = 1\dfrac{2}{3}\) hoặc  \(x =- 1\dfrac{2}{3}\) 

2. Giải bài 18 trang 15 SGK Toán 7 tập 1

Tính

a) \(-5,17 – 0,469\)

b) \(-2,05 + 1,73\)

c) \((-5,17).(-3,1)\)

d) \((-9,18) : 4,25\)

Phương pháp giải

Cộng, trừ, nhân hai số thập phân theo các quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên.

Khi chia số thập phân \(x\) cho số thập phân \(y\,\left( {y \ne 0} \right),\) ta áp dụng quy tắc: Thương của hai số thập phân \(x\) và \(y\) là thương của \(|x|\) và \(|y|\) với dấu “+” đằng trước nếu \(x\) và \(y\) cùng dấu và dấu “ – “ đằng trước nếu \(x\) và \(y\) khác dấu.

Hướng dẫn giải

a) \( – 5,17 – 0,469{\rm{ }} =  – 5,17 + \left( { – 0,469} \right)\)\( =  – \left( {5,17 + 0,469} \right) =  – 5,639\)

b) \(-2,05 + 1,73 = -( 2,05 – 1,73) \)\(= – 0,32\) 

c) \((-5,17).(-3,1) = 16,027\)

d)  \((-9,18) : 4,25 = -2,16\)

3. Giải bài 19 trang 15 SGK Toán 7 tập 1

Với bài tập: Tính tổng \(S = (-2,3) + (+41,5) + (-0,7) + (-1,5)\) hai bạn Hùng và Liên đã làm như sau

Bài làm của Hùng

\(S = (-2,3) + (+41,5) + (-0,7) + (-1,5)\)

\(= [ (-2,3) + (-0,7) + (-1,5)] + 41,5\)

\(= (-4,5) + 41,5\)

\(= 37\)

Bài làm của Liên

\(S = (-2,3) + (+41,5) + (-0,7) + (-1,5)\)

\(= [ (-2,3) + (-0,7)] + [(+ 41,5) + (-1,5)]\)

\(= (-3) +40\)

\(= 37\)

a) Hãy giải thích cách làm của mỗi bạn

b) Theo em nên làm cách nào?

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

\(\begin{array}{l}
a + b + c = \left( {a + c} \right) + b\\
\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right)
\end{array}\)

Hướng dẫn giải

Câu a: Bạn Hùng áp dụng tính chất giao hoán để nhóm các số thập phân cùng dấu lại rồi thu gọn, sau đó tính tổng hai số thập phân trái dấu.

Bạn Liên nhóm các cặp số hạng một cách hợp lý, thu gọn, sau đó tính tổng hai số hạng trái dấu.

Câu b: Theo em, trong trường hợp này nên làm theo cách của bạn Liên, vì nó dễ làm, hợp lý, lời giải cho ra các kết quả trong ngoặc đẹp hơn và tránh gây nhầm lẫn.

4. Giải bài 20 trang 15 SGK Toán 7 tập 1

Tính nhanh

a) \(6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3)\)

b) \((-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5)\)

c) \(2,9 + 3,7 + (-4,2) + (-2,9) + 4,2\)

d) \((-6,5).2,8 + 2,8.(-3,5)\)

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, tính chất nhân phân phối giữa phép nhân với phép cộng.

\(\begin{array}{l}
a + b + c = \left( {a + c} \right) + b\\
\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right)\\
ab + ac = a\left( {b + c} \right)
\end{array}\)

Hướng dẫn giải

Câu a: \(6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3) \)

\(= (6,3 + 2,4) + [(-3,7) + (-0,3)] \)

\(= 8,7 + [-(3,7+0,3)] \)

\(= 8,7 + (-4) = 4,7\)

Câu b: \((-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5) \)

\(= [(-4,9) + 4,9] + [ 5,5 + (-5,5)] \)

\(= 0 + 0 = 0\)

Câu c: \(2,9 + 3,7 + (-4,2) + (-2,9) + 4,2 \)

\(= [2,9 + (-2,9)] + [(-4,2) + 4,2] \)\(+ 3,7\)

\(=0+0+3,7=3,7\)

Câu d: \((-6,5).2,8 + 2,8.(-3,5) \)

\(= 2,8.[ (-6,5) + (-3,5)] \)

\(= 2,8.[- (6,5+3,5)] \)

\(= 2,8. ( -10) = -28\)

(Sử dụng tính chất nhân phân phối giữa phép nhân và phép cộng: \(ab+ac= a.(b+c)\))

5. Giải bài 21 trang 15 SGK Toán 7 tập 1

a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn cùng một số hữu tỉ?

\(\dfrac{{ – 14}}{{35}};\;\dfrac{{ – 27}}{{63}};\dfrac{{ – 26}}{{65}};\dfrac{{ – 36}}{{84}};\dfrac{{34}}{{ – 85}}\)

b) Viết ba phân số cùng biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ – 3}}{7}\)

Phương pháp giải

Rút gọn các phân số rồi so sánh kết quả rút gọn để tìm ra các phân số cùng biểu diễn một số hữu tỉ.

Hướng dẫn giải

Câu a: Ta có

\(\begin{array}{l}
\dfrac{{ – 14}}{{35}} = \dfrac{{ – 14:7}}{{35:7}} = \dfrac{{ – 2}}{5}\\
\dfrac{{ – 26}}{{65}} = \dfrac{{ – 26:13}}{{65:13}} = \dfrac{{ – 2}}{5}\\
\dfrac{{34}}{{ – 85}} = \dfrac{{34:\left( { – 17} \right)}}{{\left( { – 85} \right):\left( { – 17} \right)}} = \dfrac{{ – 2}}{5}
\end{array}\) 

\(\eqalign{
 \Rightarrow {{ – 14} \over {35}} = {{ – 26} \over {65}} = {{34} \over { – 85}} \cr} \)

Vậy các phân số \(\dfrac{{ – 14}}{{35}};\dfrac{{ – 26}}{{65}};\dfrac{{34}}{{ – 85}}\) cùng biểu diễn một số hữu tỉ

Tương tự

\(\begin{array}{l}
\dfrac{{ – 27}}{{63}} = \dfrac{{ – 27:9}}{{63:9}} = \dfrac{{ – 3}}{7}\\
\dfrac{{ – 36}}{{84}} = \dfrac{{ – 36:12}}{{84:12}} = \dfrac{{ – 3}}{7}
\end{array}\)

Suy ra \(\dfrac{{ – 27}}{{63}} = \dfrac{{ – 36}}{{84}}\) 

Hay các phân số  \(\dfrac{{ – 27}}{{63}}; \dfrac{{ – 36}}{{84}} \) cùng biểu diễn một số hữu tỉ.

Câu b: Ba phân số cùng biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ – 3}}{7}\) là:

\(\dfrac{{ – 3}}{7} = \dfrac{{ – 6}}{{14}} = \dfrac{{12}}{{ – 28}} =  – \dfrac{{15}}{{35}}\) 

6. Giải bài 22 trang 16 SGK Toán 7 tập 1

Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần                                         

 \(0,3;\,\dfrac{{ – 5}}{6};\, – 1\dfrac{2}{3};\,\dfrac{4}{{13}};\,0;\, – 0,875\)

Phương pháp giải

Ta so sánh các số hữu tỉ dương với nhau và các số hữu tỉ âm với nhau sau đó sắp xếp.

Hướng dẫn giải

Viết các số hữu tỉ đã cho dưới dạng phân số tối giản

\(0,3 = \dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{{ – 5}}{6};\, – 1\dfrac{2}{3} = \dfrac{{ – 5}}{3};\,\dfrac{4}{{13}};\,0;\)\(\, – 0,875 = \dfrac{{ – 875}}{{1000}} = \dfrac{{ – 7}}{8}\)

Các số hữu tỉ dương là: \(0,3 = \dfrac{3}{{10}}\) và \(\dfrac{4}{{13}}\)

So sánh các số hữu tỉ dương với nhau:

Ta có : \(\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{{39}}{{130}};\dfrac{4}{{13}} = \dfrac{{40}}{{130}}\)

Vì \(39

Hay \(0,3

Các số hữu tỉ âm là: \(\dfrac{{ – 5}}{6};\, – 1\dfrac{2}{3} = \dfrac{{ – 5}}{3};  – 0,875 = \dfrac{{ – 7}}{8}\)

So sánh các số hữu tỉ âm với nhau ta được

\(\begin{array}{l}
\dfrac{{ – 5}}{6} = \dfrac{{ – 20}}{{24}};\dfrac{{ – 5}}{3} = \dfrac{{ – 40}}{{24}};\dfrac{{ – 7}}{8} = \dfrac{{ – 21}}{{24}}\\{Do\,\,\, – 40  \Rightarrow \dfrac{{ – 40}}{{24}}  \Rightarrow \dfrac{{ – 5}}{3} \end{array}\)

Vậy ta sắp xếp được như sau

\( – 1\dfrac{2}{3}

7. Giải bài 23 trang 16 SGK Toán 7 tập 1

Dựa vào tính chất ” Nếu \(x

a) \(\dfrac{4}{5}\) và \(1,1\)

b) \(-500\) và \(0,001\)

c) \(\dfrac{{13}}{{38}}\) và \(\dfrac{{ – 12}}{{ – 37}}\)

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất ” Nếu \(x

Hướng dẫn giải

Câu a: So sánh cả hai số với số 1, ta có: 

\(\dfrac{4}{5}

\(1

Nên \(\dfrac{4}{5}

Câu b: So sánh cả hai số với số 0, ta có:

\(-500

Câu c: So sánh cả hai số với số \(\dfrac{1}3,\) ta có:

\(\dfrac{{ – 12}}{{ – 37}} = \dfrac{{12}}{{37}}

\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{13}}{{39}}

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \dfrac{{ – 12}}{{ – 37}}

\(\Rightarrow \dfrac{{ – 12}}{{ – 37}}

8. Giải bài 24 trang 16 SGK Toán 7 tập 1

Áp dụng tính chất các phép tính nhanh để tính nhanh

a) \((-2,5. 0,38. 0, 4) – [ 0,125. 3,15. (-8)]\)

b) \([(-20,83) .0,2 + (-9,17).0,2] : [ 2,47.0,5 – (-3,53).0,5]\)

Phương pháp giải

a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân số hữu tỉ.

\(\begin{array}{l}
a.b.c = \left( {a.c} \right).b\\
\left( {a.b} \right).c = a.\left( {b.c} \right)
\end{array}\)

b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

\(ab + ac = a.\left( {b + c} \right)\)

Hướng dẫn giải

Câu a: \((-2,5. 0,38. 0, 4) – [ 0,125. 3,15. (-8)]\)

\(=[(-2,5.0,4).0,38] – [(-8.0,125).3,15]\)

\(= [(-1).0,38] – [(-1).3,15]\)

\(= -0,38 – (-3,15)  \)

\(= -0,38 + 3,15\)

\(= 2,77\)

Câu b: \( [(-20,83) .0,2 + (-9,17).0,2] : [ 2,47.0,5 – (-3,53).0,5]\)

\(= \{[(-20,83)+( – 9,17)].0,2\} : [(2,47 + 3,53).0,5]\)

\(=[(-30).0,2]:(6.0,5)\)

\(= (-6) : 3\)

\(= -2\)

9. Giải bài 25 trang 16 SGK Toán 7 tập 1

Tìm \(x\), biết

a) \(|x -1,7| = 2,3\)  

b) \(\left| {x + \dfrac{3}{4}} \right| – \dfrac{1}{3} = 0\)

Phương pháp giải

\(|A| = B\,\,\left( {B \ge 0} \right)\) 
\(\Rightarrow A=B\) hoặc \(A=-B\)

Hướng dẫn giải

Câu a: \( |x -1,7| = 2,3\)

\( \Rightarrow x – 1,7 = 2,3\) hoặc \(x – 1,7 = – 2,3 \)
+) Nếu \(x – 1,7 = 2,3\)\( \Rightarrow x = 2,3+1,7\) \( \Rightarrow x =4\)
+) Nếu \(x – 1,7 = -2,3\)\( \Rightarrow x = -2,3+1,7\) \( \Rightarrow x =-0,6\)

Vậy \(x = 4\) hoặc \(x = -0,6\)

Câu b

\(\begin{array}{l}
\left| {x + \dfrac{3}{4}} \right| – \dfrac{1}{3} = 0\\\left| {x + \dfrac{3}{4}} \right| = 0+\dfrac{1}{3}\\
\left| {x + \dfrac{3}{4}} \right| = \dfrac{1}{3}\\
\text{Trường hợp 1}:\\x + \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{1}{3} – \dfrac{3}{4}\\x = \dfrac{4}{12} – \dfrac{9}{12}\\
x = \dfrac{{ – 5}}{{12}}\\
\text{Trường hợp 2}:\\x + \dfrac{3}{4} =  – \dfrac{1}{3}\\x =  – \dfrac{1}{3} – \dfrac{3}{4}\\x =  – \dfrac{4}{12} – \dfrac{9}{12}\\
x = \dfrac{{ – 13}}{{12}}
\end{array}\)

Vậy \( x = \dfrac{{ – 5}}{{12}}\) hoặc \({x = \dfrac{{ – 13}}{{12}}}\).

10. Giải bài 26 trang 16 SGK Toán 7 tập 1

Dùng máy tính bỏ túi để tính

a) \((-3,1597) + (-2,39)\) 

b) \(( -0,793) – (-2,1068)\)

c) \(( -0,5) . (-3,2) + ( -10,1) . 0,2\)

d) \(1,2. (-2,6) + (-1,4) : 0,7\)

Phương pháp giải

Sử dụng máy tính để tính các phép tính rồi ghi lại kết quả.

Hướng dẫn giải

a) \((-3,1597) + (-2,39) = -5,5497\)

b) \(( -0,793) – (-2,1068) = 1,3138\)

c) \(( -0,5) . (-3,2) + ( -10,1) . 0,2 = -0,42\)

d) \(1,2. (-2,6) + (-1,4) : 0,7 = -5,12\)




Bài liên quan:

  1. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 12: Số thực
  2. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
  3. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 10: Làm tròn số
  4. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
  5. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  6. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Tỉ lệ thức
  7. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo)
  8. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ
  9. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ
  10. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉ

Chuyên mục: Giải SGK Toán 7Thẻ: Số Hữu Tỉ

Bài viết trước « Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ
Bài viết sau Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhhân, chia số thập phân
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo)
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Tỉ lệ thức
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 10: Làm tròn số
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 12: Số thực
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Hàm số
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Đồ thị hàm số y = ax (a # 0)
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Ôn tập chương 2: Hàm số và đồ thị
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.