• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải SGK Toán 7 / Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

17/02/2021 //  by admin




1. Giải bài 12 trang 58 SGK Toán 7

Cho biết hai đại lượng \(x\) và \(y\) tỉ lệ nghịch với nhau và khi \(x = 8\) thì \(y = 15\)

a) Tìm hệ số tỉ lệ

b) Hãy biểu diễn \(y\) theo \(x\);

c) Tính giá trị của \(y\) khi \(x =6; x = 10\).

Phương pháp giải

Nếu đại lượng \(y\) liên hệ với đại lượng \(x\) theo công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (\(a\) là một hằng số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a.\)

Hướng dẫn giải

Câu a: \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên công thức tổng quát \(y =  \dfrac{a}{x}\)   \((a\ne0)\) 

Theo đề bài \(x = 8\) thì \(y = 15\), thay vào công thức \(y =  \dfrac{a}{x}\)  ta được: 

\(15 =  \dfrac{a}{8}\) hay \(a = 15.8 = 120\)

Vậy hệ số tỉ lệ là \(120.\)

Câu b: Công thức biểu diễn \(y\) theo \(x\) là:    \(y =  \dfrac{120}{x}\)

Câu c: Khi \(x = 6\) thì \(y =  \dfrac{120}{6} = 20\).

Khi \(x = 10\) thì \(y =  \dfrac{120}{10} = 12\).

2. Giải bài 13 trang 58 SGK Toán 7

Cho biết \(x \) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

Phương pháp giải

Nếu đại lượng \(y\) liên hệ với đại lượng \(x\) theo công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (\(a\) là một hằng số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a.\)

Hướng dẫn giải

\(x \) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên \(x,y\) liên hệ với nhau theo công thức: \(y = \dfrac{a}{x}\) \((a\ne 0)\) hay \(x.y=a\)

Từ cột thứ 6 ta có \(x=4,y=1,5\) nên hệ số \(a = x.y=4.1,5 = 6\).

Vậy đại lượng \(x,y\) liên hệ với nhau theo công thức: \(y = \dfrac{6}{x}\)

Cột thứ hai ta có \(x=0,5\) suy ra \(y = \dfrac{6}{{0,5}} = 12\)

Cột thứ ba ta có: \(x=-1,2\) suy ra \(y = \dfrac{6}{{ – 1,2}} =  – 5\)

Cột thứ tư ta có: \(y=3\) suy ra \(x = \dfrac{6}{y}= \dfrac{6}{3} = 2\)

Cột thứ năm ta có: \(y=-2\) suy ra \(x = \dfrac{6}{y}= \dfrac{6}{{ – 2}} =  – 3\)

Cột thứ bảy ta có: \(x=6\) suy ra \(y = \dfrac{6}{6} = 1\)

Ta được bảng sau:

3. Giải bài 14 trang 58 SGK Toán 7

Cho biết \(35\) công nhân xây một ngôi nhà hết \(168\) ngày. Hỏi \(28\) công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày? ( Giả sử năng suất của mỗi công nhân là như nhau)

Phương pháp giải

Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch:

Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

\( \dfrac{x_{1}}{x_{2}}= \dfrac{y_{2}}{y_{1}}; \dfrac{x_{1}}{x_{3}}= \dfrac{y_{3}}{y_{1}}\); …

Hướng dẫn giải

Gọi số ngày do \(28\) công nhân xây xong ngôi nhà là \(x\) (ngày) \((x>0)\)

Vì năng suất làm việc của mỗi người là như nhau nên số công nhân và số ngày xây xong ngôi nhà là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: 

\( \dfrac{35}{28}= \dfrac{x}{168}\)

\(\Rightarrow x = \dfrac{35.168}{28}= 210\) (thỏa mãn).

Vậy \(28\) công nhân xây ngôi nhà đó trong \(210\) ngày.

4. Giải bài 15 trang 58 SGK Toán 7

a) Cho biết đội \(A\) dùng \(x\) máy cày (có cùng năng suất) để cày xong một cánh đồng hết \(y\) giờ. Hai đại lượng \(x\) và \(y\) có tỉ lệ nghịch với nhau không?

b) Cho biết \(x\) là số trang đã đọc xong và \(y\) là số trang còn lại chưa đọc của một quyển sách. Hỏi \(x\) và \(y\) có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?

c) Cho biết \(a\,(m)\) là chu vi của bánh xe, \(b\) là số vòng quay được của bánh xe trên đoạn đường xe lăn từ \(A\) đến \(B.\) Hỏi \(a\) và \(b\) có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?

Phương pháp giải

Nếu đại lượng \(y\) liên hệ với đại lượng \(x\) theo công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (\(a\) là một hằng số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a.\)

Hướng dẫn giải

Câu a: Tích \(xy\) là hằng số (diện tích cánh đồng) nên \(x\) và \(y\) tỉ lệ nghịch với nhau.

Câu b: Tổng \(x+ y\) là hằng số (tổng số trang của quyển sách) nên \(x\) và \(y\) không tỉ lệ nghịch với nhau

Câu c: Tích \(ab\) là hằng số (chiều dài đoạn đường từ \(A\) đến \(B\)) nên \(a\) và \(b\) tỉ lệ nghịch với nhau.




Bài liên quan:

  1. Giải bài tập SGK Toán 7 Ôn tập chương 2: Hàm số và đồ thị
  2. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Đồ thị hàm số y = ax (a # 0)
  3. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
  4. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Hàm số
  5. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
  6. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
  7. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận

Chuyên mục: Giải SGK Toán 7Thẻ: Hàm Số Và Đồ Thị

Bài viết trước « Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
Bài viết sau Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhhân, chia số thập phân
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo)
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Tỉ lệ thức
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 10: Làm tròn số
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 12: Số thực
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Hàm số
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Đồ thị hàm số y = ax (a # 0)
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Ôn tập chương 2: Hàm số và đồ thị
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.