• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải SGK Toán 7 / Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai

Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai

17/02/2021 //  by admin




1. Giải bài 82 trang 41 SGK Toán 7 tập 1

Theo mẫu: Vì \(2^2= 4\) nên \(\sqrt4 = 2\), hãy hoàn thành bài tập sau:

a) \(5^2= ….\) nên \(…. = 5\)

b) Vì \({7^{…}} = 49\) nên \(… = 7\)

c) Vì \({1^{…}} = 1\) nên \(\sqrt1 = …\)

d) Vì \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2}=…\) nên\( … = …\)

Phương pháp giải

Áp dụng theo mẫu: Vì \(2^2= 4\) nên \(\sqrt4 = 2\).

Hướng dẫn giải

a) Vì \(5^2= \) \(25\) nên \(\sqrt{25}\) \( = 5\)

b) Vì \(7^2\) \(= 49\) nên \(\sqrt{49}\) \( = 7\)

c) Vì \(1^2\) \(= 1\) nên \(\sqrt1 =\) \( 1\) 

d) Vì \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2} =\) \( \dfrac{4}{9}\) nên \(\sqrt {\dfrac{4}{9}}  \) \(=\) \( \dfrac{2}{3}\)

2. Giải bài 83 trang 41 SGK Toán 7 tập 1

Ta có \(\sqrt{25}=5; -\sqrt{25}=-5; \)\(\sqrt{(-5)^{2}}=\sqrt{25}=5.\)

Theo mẫu trên, hãy tính

a) \(\sqrt{36}\)

b) \(-\sqrt{16}\)

c) \(\sqrt{\dfrac{9}{25}}\)

d) \(\sqrt{3^{2}}\)

e) \(\sqrt{(-3)^{2}}\)

Phương pháp giải

Định nghĩa: Căn bậc hai của một số \(a\) không âm là số \(x\) sao cho \(x^{2}=a.\)

Hướng dẫn giải

a) \(\sqrt{36}=6\)

b) \(-\sqrt{16}=-4\)

c) \(\sqrt{\dfrac{9}{25}}=\dfrac{3}{5}\)

d) \(\sqrt{3^{2}}=\sqrt 9=3\)

e) \(\sqrt{(-3)^{2}}=\sqrt{9}=3\)

3. Giải bài 84 trang 41 SGK Toán 7 tập 1

Nếu \(\sqrt{x}=2\) thì \(x^{2}\) bằng:

A) \(2\)

B) \(4\)

C) \(8\)

D) \(16\)

Hãy chọn câu trả lời đúng

Phương pháp giải

Định nghĩa: Căn bậc hai của một số \(a\) không âm là số \(x\) sao cho \(x^{2}=a.\)

Hướng dẫn giải

Ta có: \(\sqrt{x}=2\Rightarrow x=2^{2}=4\)

Do đó \(x^{2}=4^{2}=16.\)

Vậy chọn D) \(16\).

4. Giải bài 85 trang 42 SGK Toán 7 tập 1

Điền số thích hợp vào ô trống

Phương pháp giải

Định nghĩa: Căn bậc hai của một số \(a\) không âm là số \(x\) sao cho \({x^2} = a\)

Hướng dẫn giải

Các số được điền vào là các số có tô màu đỏ trong bảng dưới đây:

Giải thích

\(x=4\) thì \(\sqrt x  = \sqrt 4  = 2\)

\(x=0,25\) thì \(\sqrt x  = \sqrt {0,25}  = 0,5\)

\(x=(-3)^2\) thì \(\sqrt x  = \sqrt {{{\left( { – 3} \right)}^2}}  = \sqrt 9  = 3\);

\(x=10^4\) thì \(\sqrt x  = \sqrt {{{10}^4}}  = 100\);

\(x = \dfrac{9}{4}\) thì \(\sqrt x  = \sqrt {\dfrac{9}{4}}  = \dfrac{3}{2}\)

\(\sqrt x  = 4\) thì \(x = {4^2} = 16\)

\(\sqrt x  = 0,25\) thì \(x = {\left( {0,25} \right)^2} = 0,0625\)

\(\sqrt x  = {\left( { – 3} \right)^2} = 9\) thì \(x = {9^2} ={\left( { – 3} \right)^4}\)

\(\sqrt x  = {10^4}\) thì \(x = {\left( {{{10}^4}} \right)^2} = {10^8}\)

\(\sqrt x  = \dfrac{9}{4}\) thì \(x = {\left( {\dfrac{9}{4}} \right)^2} = \dfrac{{81}}{{16}}\)

5. Giải bài 86 trang 42 SGK Toán 7 tập 1

Sử dụng máy tính bỏ túi.

Nút dấu căn bậc hai: 

Dùng máy tính bỏ túi để tính

\(\sqrt{3783025};\sqrt{1125.45}; \sqrt{\dfrac{0,3+1,2}{0,7}};\)\(\,\dfrac{\sqrt{6,4}}{1,2}.\)

Phương pháp giải

Sử dụng máy tính bỏ túi

Hướng dẫn giải

\(\eqalign{& \sqrt {3783025} = 1945 \cr & \sqrt {1125.45} = 225 \cr & \sqrt {{{0,3 + 1,2} \over {0,7}}} \approx 1,463850 \cr & {\kern 1pt} {{\sqrt {6,4} } \over {1,2}} \approx 2,108185 \cr} \)

Chú ý: Trong các kết quả trên, hai kết quả đầu là căn bậc hai đúng, hai kết quả cuối là căn bậc hai gần đúng chính xác đến \(6\) chữ số thập phân (được làm tròn đến chữ số thập phân thứ sáu)




Bài liên quan:

  1. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 12: Số thực
  2. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 10: Làm tròn số
  3. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
  4. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  5. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Tỉ lệ thức
  6. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo)
  7. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ
  8. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhhân, chia số thập phân
  9. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ
  10. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉ

Chuyên mục: Giải SGK Toán 7Thẻ: Số Hữu Tỉ

Bài viết trước « Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 10: Làm tròn số
Bài viết sau Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 12: Số thực »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhhân, chia số thập phân
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo)
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Tỉ lệ thức
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 10: Làm tròn số
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 12: Số thực
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Hàm số
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Đồ thị hàm số y = ax (a # 0)
  • Giải bài tập SGK Toán 7 Ôn tập chương 2: Hàm số và đồ thị
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.