• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải SGK Toán 6 / Giải bài tập SGK Bài 6: So sánh phân số

Giải bài tập SGK Bài 6: So sánh phân số

17/02/2021 //  by admin




1. Giải bài 37 trang 23 SGK Toán 6 tập 2

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) \(\dfrac{-11}{13}

b) \(\dfrac{-1}{3}

Phương pháp giải

Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. 

Hướng dẫn giải

Câu a:

\(\dfrac{-11}{13}

Vì \(-11

\(\dfrac{-11}{13}

Câu b:

\(\dfrac{-1}{3}

Quy đồng mẫu các phân số ta có: \(\dfrac{-12}{36}

Vì \(-12

\(\dfrac{-12}{36}

2. Giải bài 38 trang 23 SGK Toán 6 tập 2

a) Thời gian nào dài hơn: \(\dfrac{2}{3}h\) hay \(\dfrac{3}{4}h\) ?

b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn: \(\dfrac{7}{{10}}m\) hay \(\dfrac{3}{{4}}m\) ?

c) Khối lượng nào lớn hơn: \(\dfrac{7}{8}kg\) hay \(\dfrac{9}{10}kg\)

d) Vận tốc nào nhỏ hơn : \(\dfrac{5}{6}km/h\) hay \(\dfrac{7}{9}km/h\) 

Phương pháp giải

Quy đồng mẫu rồi so sánh.

Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

Hướng dẫn giải

Câu a:

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.4}}{{3.4}} = \dfrac{8}{{12}};\\
\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3.3}}{{4.3}} = \dfrac{9}{{12}};
\end{array}\)

Mà:  \(\dfrac{8}{{12}}

Nên: \(\dfrac{2}{3}\)h

Câu b:

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{7.2}}{{10.2}} = \dfrac{{14}}{{20}};\\
\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3.5}}{{4.5}} = \dfrac{{15}}{{20}};\\
\dfrac{{14}}{{20}}  \Rightarrow \dfrac{7}{{10}} \end{array}\)

Vậy: \(\dfrac{7}{10}\)m

Câu c:

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7.5}}{{8.5}} = \dfrac{{35}}{{40}};\\
\dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{9.4}}{{10.4}} = \dfrac{{36}}{{40}};\\
\dfrac{{35}}{{40}}  \Rightarrow \dfrac{7}{8} \end{array}\)

Vậy\(\dfrac{7}{8}\)kg

Câu d:

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.9}}{{6.9}} = \dfrac{{45}}{{54}};\\
\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7.6}}{{9.6}} = \dfrac{{42}}{{54}};\\
\dfrac{{45}}{{54}} > \dfrac{{42}}{{54}}\,\,\left( {do\,\,\,45 > 42} \right)\\
 \Rightarrow \dfrac{5}{6} > \dfrac{7}{9}
\end{array}\)

Vậy \(\dfrac{5}{6}\) km/h > \(\dfrac{7}{9}\) km/h.

3. Giải bài 39 trang 23 SGK Toán 6 tập 2

Lớp 6B có \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\dfrac{7}{10}\) số học sinh thích bóng chuyền, \(\dfrac{23}{25}\) số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được nhiều bạn học sinh lớp 6B yêu thích nhất ?

Phương pháp giải

Ta quy đồng mẫu các phân số tương ứng với số học sinh thích môn thể thao nào, sau đó so sánh các phân số sau khi quy đồng, phân số nào lớn nhất thì tương ứng với phân số đó là môn bóng được nhiều bạn học sinh lớp 6B yêu thích nhất.

Quy tắc quy đồng mẫu nhiểu phân số: 

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:

Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Hướng dẫn giải

Ta quy đồng mẫu số các phân số sau:\(\dfrac{4}{5};\dfrac{7}{{10}};\dfrac{{23}}{{25}}\)

MSC (5,10,25) là: 50 

Thừa số phụ thứ nhất là: \(50 : 5 = 10\)

Thừa số phụ thứ hai là: \(50 : 10 = 5\)

Thừa số phụ thứ ba là: \(50 : 25 = 2\)

Khi đó ta có:

\(\begin{array}{l}
\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.10}}{{5.10}} = \dfrac{{40}}{{50}}\\
\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{7.5}}{{10.5}} = \dfrac{{35}}{{50}}\\
\dfrac{{23}}{{25}} = \dfrac{{23.2}}{{25.2}} = \dfrac{{46}}{{50}}
\end{array}\)

Lại có:  \(\dfrac{{35}}{{50}}

Phân số \(\dfrac{{23}}{{25}}\) ứng với số học sinh thích bóng đá. 

Vậy môn bóng đá được nhiều bạn học sinh lớp 6B yêu thích nhất.

4. Giải bài 40 trang 24 SGK Toán 6 tập 2

Lưới nào sẫm nhất?

a) Đối với mỗi lưới ô vuông hình 7, hãy lập một phân số có tử số là ô đen, mẫu số là tổng số ô đen và ô trắng.

 

b) Sắp xếp các phân số này theo thứ tự tăng dần và cho biết lưới nào sẫm nhất (có tỉ số ô đen so với tổng số ô là lớn nhất.

Phương pháp giải

Lập các phân số rồi quy đồng mẫu các phân số vừa tìm được. Cũng có thể so sánh một số phân số đơn giản hơn với nhau rồi chọn phân số lớn nhất trong chúng để so sánh với những phân số còn lại.

Quy tắc quy đồng mẫu nhiểu phân số: 

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:

Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Hướng dẫn giải

Câu a:

Lưới A: có 2 ô đen và có 6 ô là tổng số ô đen và ô trắng nên ta có phân số là: \(\dfrac{2}{6},\)

Tương tự:

Lưới B: \(\dfrac{5}{12},\) 

Lưới C: \(\dfrac{4}{15},\)

Lưới D: \(\dfrac{8}{20},\)

Lưới E: \(\dfrac{11}{30}.\)               

Câu b:

Ta đi quy đồng mẫu các phân số ở câu a.

Mẫu số chung là \(BCNN(6,12,15,20,30) = 60\)

Thừa số phụ thứ nhất là: 60 : 6 = 10

Thừa số phụ thứ hai là: 60 : 12 = 5

Thừa số phụ thứ ba là: 60 : 15 = 4.

Thừa số phụ thứ 4 là: 60 : 20 = 3.

Thừa số phụ thứ 5 là: 60 : 30 = 2. 

Quy đồng:

\(\eqalign{
& {2 \over 6} ={2.10 \over 6.10}= {{20} \over {60}} \cr
& {5 \over {12}} ={5.5 \over 12.5}= {{25} \over {60}} \cr
& {4 \over {15}} = {4.4 \over 15.4}={{16} \over {60}} \cr
& {8 \over {20}} = {8.3 \over 20.3}={{24} \over {60}} \cr
& {{11} \over {30}} ={11.2 \over 30.2}= {{22} \over {60}} \cr} \)

Lại có:

\(\begin{array}{l}
\dfrac{{16}}{{60}}  \Rightarrow \dfrac{4}{{15}} \end{array}\)

Vậy lưới B sẫm nhất. 

5. Giải bài 41 trang 24 SGK Toán 6 tập 2

Đối với phân số ta có tính chất : Nếu \(\dfrac{a}{b}>\dfrac{c}{d}\) và \(\dfrac{c}{d}>\dfrac{p}{q}\) thì \(\dfrac{a}{b}>\dfrac{p}{q}\).

Dựa vào tính chất này, hãy so sánh:

a) \(\dfrac{6}{7}\) và \(\dfrac{11}{10}\);               

b) \(\dfrac{-5}{17}\) và \(\dfrac{2}{7}\);                    

c) \(\dfrac{419}{-723}\) và  \(\dfrac{-697}{-313}\) . 

Phương pháp giải

Ta dựa vào so sánh các phân số này với số 0 hoặc số 1.

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Phân số âm thì bé hơn 0 còn phân số dương thì lớn hơn 0.

Hướng dẫn giải

Câu a:

So sánh cả hai phân số với 1 ta có:

\(\dfrac{6}{7}

\(\dfrac{11}{10}>\dfrac{10}{10}\) hay \(\dfrac{11}{10}>1\)

Do đó: \(\dfrac{6}{7}

Câu b:

So sánh cả hai phân số với 0 ta có:

\(\dfrac{-5}{17}0\) nên \(\dfrac{2}{7}>\dfrac{-5}{17}\);      

Câu c:

So sánh cả hai phân số với 0 ta có:

\(\dfrac{-697}{-313}=\dfrac{697}{313}>0\) 

\(\dfrac{419}{-723}

Do đó: \(\dfrac{419}{-723}




Bài liên quan:

  1. Giải bài tập SGK Ôn tập phần Hình học
  2. Giải bài tập SGK Bài 9: Tam giác
  3. Giải bài tập SGK Bài 8: Đường tròn
  4. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Tia phân giác của góc
  5. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Vẽ góc cho biết số đo
  6. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Khi nào góc xOy + góc yOz= góc xOz?
  7. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Số đo góc
  8. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Góc
  9. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Nửa mặt phẳng
  10. Giải bài tập SGK Bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng

Chuyên mục: Giải SGK Toán 6Thẻ: Toán 6

Bài viết trước « Giải bài tập SGK Bài 5: Quy đồng mẫu số nhiều phân số
Bài viết sau Giải bài tập SGK Bài 7: Phép cộng phân số »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Bài 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp
  • Giải bài tập SGK Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
  • Giải bài tập SGK Bài 3: Ghi số tự nhiên
  • Giải bài tập SGK Bài 4: Số phần tử của một tập hợp và tập hợp con
  • Giải bài tập SGK Bài 5: Phép cộng và phép nhân
  • Giải bài tập SGK Bài 6: Phép trừ và phép chia
  • Giải bài tập SGK Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai lũy thừa cùng cơ số
  • Giải bài tập SGK Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
  • Giải bài tập SGK Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
  • Giải bài tập SGK Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng
  • Giải bài tập SGK Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  • Giải bài tập SGK Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  • Giải bài tập SGK Bài 13: Ước và bội
  • Giải bài tập SGK Bài 14: Số nguyên tố, hợp số và bảng số nguyên tố
  • Giải bài tập SGK Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  • Giải bài tập SGK Bài 16: Ước chung và bội chung
  • Giải bài tập SGK Bài 17: Ước chung lớn nhất
  • Giải bài tập SGK Bài 18: Bội chung nhỏ nhất
  • Giải bài tập SGK Bài 1: Làm quen với số nguyên âm
  • Giải bài tập SGK Bài 2: Tập hợp các số nguyên
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.