• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải SGK Toán 6 / Giải bài tập SGK Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

Giải bài tập SGK Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

17/02/2021 //  by admin




1. Giải bài 11 trang 73 SGK Toán 6 tập 1

Điền vào ô trống dấu > =

 3  5,              -3  -5,

 4  -6,            10  -10

Phương pháp giải

  • Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì só nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
  • So sánh hai số nguyên âm ta so sánh hai giá trị tuyệt đối của chúng. Số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
  • Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương

Hướng dẫn giải

Ta điền như sau:

3 -5;             

4 > -6;            10 > -10.

Giải thích:

3

|– 3| = 3 ; |– 5| = 5.

Mà 3 – 5.

Số nguyên dương luôn lớn hơn số nguyên âm.

4 > – 6 ; 10 > – 10. 

2. Giải bài 12 trang 73 SGK Toán 6 tập 1

a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thự tự tăng dần:

\(2, -17, 5, 1, -2, 0.\)

b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần:

\(-101, 15, 0, 7, -8, 2001.\)

Phương pháp giải

Muốn sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần hay tăng dần thì ta phải so sánh các số trong dãy với nhau. So sánh bằng cách:

  • Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số \(0.\)
  • Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số \(0.\)
  • Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
  • Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.

Hướng dẫn giải

Câu a: 

Vì: \(-17

Nên sắp xếp theo thứ tự tăng dần: \(-17, -2, 0, 1, 2, 5.\)                      

Câu b:

Vì: \(2001> 15>7> 0>-8>-101.\)

Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: \(2001, 15, 7, 0, -8, -101.\)

3. Giải bài 13 trang 73 SGK Toán 6 tập 1

Tìm \(x ∈\mathbb Z\), biết:

a) \(-5

Phương pháp giải

Liệt kê các giá trị của x thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Hướng dẫn giải

Câu a:

Các số nguyên lớn hơn \(-5\) và nhỏ hơn \(0\) là các số nằm giữa \(– 5\) và \(0\) trên trục số

Suy ra \(x\in\{-4;-3;-2;-1\}\)  

Câu b:

Suy ra \(x\in\{-2;-1;0;1;2\}\) 

4. Giải bài 14 trang 73 SGK Toán 6 tập 1

Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: 2000, -3011, -10.

Phương pháp giải

Áp dụng lý thuyết:

  • Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.
  • Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.
  • Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương)

Hướng dẫn giải

Ta có: 

\(\left | 2000 \right |= 2000\);

\(\left | -3011 \right |= 3011\);

\(\left | -10\right | = 10\). 

5. Giải bài 15 trang 73 SGK Toán 6 tập 1

 Điền dấu \(>, =,

|3|  |5|              |-3|  |-5|

|-1|  0               |2|  |-2|

Phương pháp giải

Phá dấu giá trị tuyệt đối rồi tiến hành so sánh:

  • Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.
  • Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.
  • Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương)

Hướng dẫn giải

Vì: \(\left| 3 \right| = 3;\left| 5 \right| = 5\), mà \(3

Vì: \(\left| { – 3} \right| = 3;\,\,\left| { – 5} \right| = 5\), mà \(3

Vì: \(\left| { – 1} \right| = 1;\,\,\left| 0 \right| = 0\), mà \(1>0\) nên \(\left| { – 1} \right| > \left| 0 \right|\)

Vì: \(\left| 2 \right| = 2;\,\,\left| { – 2} \right| = 2\) nên \(\left| 2 \right| = \left| { – 2} \right|\) 

6. Giải bài 16 trang 73 SGK Toán 6 tập 1

Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông để có một nhận xét đúng:

\(7 ∈\mathbb N\) \(\square\);             \(7 ∈\mathbb Z\) \(\square\);                 

\(0 ∈\mathbb N\) \(\square\);             \(0 ∈\mathbb Z\) \(\square\);

\(-9 ∈\mathbb Z\) \(\square\);            \(-9 ∈\mathbb N\) \(\square\);                

\(11,2 ∈\mathbb Z\) \(\square\).

Phương pháp giải

Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên: N ={0;1;2;3;…}

Tập hợp Z là tập hợp các số nguyên: là tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.

Z = {…;-3;-2;-1;0;1;2;3;…}

Hướng dẫn giải

\(7 ∈\mathbb N\)  Đ

\(7 ∈\mathbb Z\)  Đ

\(0 ∈\mathbb N\)  Đ

\(0 ∈\mathbb Z\)  Đ

\(-9 ∈\mathbb Z\)   Đ

\(-9 ∈\mathbb N\)   S

\(11,2 ∈\mathbb Z\)  S 

Giải thích các ý sai:

– Số -9 là số nguyên âm nên thuộc tập số nguyên \(\mathbb Z,\) không thuộc tập hợp số tự nhiên \(\mathbb N\) 

– Số 11,2 là số thập phân, không phải số nguyên.

7. Giải bài 17 trang 73 SGK Toán 6 tập 1

Có thể khẳng định rằng tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không?Tại sao?

Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm số nguyên: Tập hợp Z là tập hợp các số nguyên: là tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.

Z = {…;-3;-2;-1;0;1;2;3;…}

Hướng dẫn giải

Vì số 0 cũng là một số nguyên nhưng không thuộc bộ phận các số nguyên dương cũng không thuộc bộ phận các số nguyên âm nên ta không thể nói tập hợp \(\mathbb Z\) bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm (vì như vậy sẽ thiếu mất số 0).

8. Giải bài 18 trang 73 SGK Toán 6 tập 1

a) Số nguyên \(a\) lớn hơn \(2.\) Số \(a\) có chắc chắn là số nguyên dương không?

b) Số nguyên \(b\) nhỏ hơn \(3.\) Số \(b\) có chắc chắn là số nguyên âm không?

c) Số nguyên \(c\) lớn hơn \(-1.\) Số \(c\) có chắc chắn là số nguyên dương không?

d) Số nguyên \(d\) nhỏ hơn \(-5.\) Số \(d\) có chắc chắn là số nguyên âm không?

Phương pháp giải

Ta sử dụng:

– Mọi số dương đều lớn hơn số \(0\);

– Mọi số âm đều bé hơn số \(0\) và mọi số nguyên bé hơn \(0\) đều là số âm;

– Mỗi số âm đều bé hơn mọi số dương. 

Hướng dẫn giải

Câu a:

Số nguyên a lớn hơn 2 thì số a chắc chắn là số nguyên dương vì a lớn hơn 2 nên a chắc chắn lớn hơn số 0.

Câu b:

Trả lời: Không.

Ta có các số nguyên nhỏ hơn 3 là 2; 1; 0; –1; –2; –3; –4; ….

Chẳng hạn ta lấy b = 2, ta có 2

Câu c:

Trả lời: Không.

Ta có các số nguyên lớn hơn –1 là 0; 1; 2; 3; 4; 5; …

Chẳng hạn ta lấy c = 0>-1 nhưng số 0 không thuộc số nguyên dương cũng không thuộc số nguyên âm.

Câu d:

Trả lời: Có. Vì các số nguyên nhỏ hơn –5 là: –6; –7; –8; –9; –10; –11; –12; … đều là những số nguyên âm. 

9. Giải bài 19 trang 73 SGK Toán 6 tập 1

Điền dấu “+” hoặc “-” vào chỗ trống để được kết quả đúng:

a) \(0

c) \(…10

(Chú ý: Có thể có nhiều đáp số)

Phương pháp giải

Ta sử dụng các kiến thức:

  • Mọi số âm đều bé hơn số \(0\) và mọi số nguyên bé hơn \(0\) đều là số âm;
  • Mỗi số âm đều bé hơn mọi số dương.  

Hướng dẫn giải

Câu a:

\(0

Câu b:

\(-15

Câu c:

\(-10

Câu d:

\(+3

10. Giải bài 20 trang 73 SGK Toán 6 tập 1

Tính giá trị các biểu thức:

a) \(\left | -8 \right | – \left | -4 \right |\);        b) \(\left | -7 \right |. \left | -3 \right |\);

c) \(\left | 18 \right | :\left | -6 \right |\);         d) \(\left | 153 \right | +\left | -53 \right |\).

Phương pháp giải

Ta phá dấu giá trị tuyệt đối rồi thực hiện phép tính:

  • Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.
  • Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương)

Hướng dẫn giải

Câu a:

Nên \(\left| { – 8} \right| – \left| { – 4} \right| = 8 – 4 = 4\)          

Câu b:

Ta có: \(|–7| = 7; |–3| = 3.\)

Nên \(\left| { – 7} \right|.\left| { – 3} \right| = 7.3 = 21\)   

Câu c:

Ta có: \(|18| = 18; |–6| = 6.\)

Nên \(\left| {18} \right|:\left| { – 6} \right| = 18:6 = 3\) 

Câu d:

Ta có: \(|153| = 153; |–53| = 53.\)

Nên \(\left| {153} \right| + \left| { – 53} \right| = 153 + 53 = 206\)

11. Giải bài 21 trang 73 SGK Toán 6 tập 1

Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: \(-4, 6, \left | -5 \right |\), \(\left | 3 \right |, 4\).

Phương pháp giải

  • Ta sử dụng định nghĩa: Số đối của số nguyên a là số -a và ngược lại số đối của số – a là số a.
  • Đối với những số nằm trong giá trị tuyệt đối, ta phá dấu giá trị tuyệt đối rồi tìm số đối.

Hướng dẫn giải

Số đối của số – 4 là số 4

Số đối của số 6 là số – 6

Có \(\left| { – 5} \right| = 5\) nên số đối của số \(\left| { – 5} \right|\) là – 5

Có: \(\left| 3 \right| = 3\) nên số đối của số \(\left| 3 \right| \) là – 3

Số đối của số 4 là số – 4. 

12. Giải bài 22 trang 74 SGK Toán 6 tập 1

a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: \(2; -8; 0; -1\).

b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: \(-4; 0; 1; -25\). 

c) Tìm số nguyên \(a\) biết số liền sau \(a\) là một số nguyên dương và số liền trước \(a\) là một số nguyên âm.

Phương pháp giải

  • Muốn tìm số liền sau của số nguyên \(a\) ta lấy số đó cộng thêm \(1\) tức là số \(a + 1.\)
  • Muốn tìm số liền trước của số nguyên \(a\) ta lấy số đó trừ đi \(1\) tức là số \(a – 1.\)

Hướng dẫn giải

Câu a:

Số liền sau của \(2\) là: \(3\)

Số liền sau của \(-8\) là: \(-7\)

Số liền sau của \(0\) là: \(1\)

Số liền sau của \(-1\) là: \(0\)

Câu b:

Số liền trước của \(-4\) là \(-5\)

Số liền trước của \(0\) là \(-1\)

Số liền trước của \(1\) là \(0\)

Số liền trước của \(-25\) là \(-26\)

Câu c:

Số nguyên có số liền sau là số nguyên dương, số liền trước là số nguyên âm là số 0.

(Giải thích: Số liền trước 0 là –1, số liền sau 0 là 1)




Bài liên quan:

  1. Giải bài tập SGK Ôn tập phần Hình học
  2. Giải bài tập SGK Bài 9: Tam giác
  3. Giải bài tập SGK Bài 8: Đường tròn
  4. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Tia phân giác của góc
  5. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Vẽ góc cho biết số đo
  6. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Khi nào góc xOy + góc yOz= góc xOz?
  7. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Số đo góc
  8. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Góc
  9. Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Nửa mặt phẳng
  10. Giải bài tập SGK Bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng

Chuyên mục: Giải SGK Toán 6Thẻ: Toán 6

Bài viết trước « Giải bài tập SGK Bài 2: Tập hợp các số nguyên
Bài viết sau Giải bài tập SGK Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Bài 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp
  • Giải bài tập SGK Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
  • Giải bài tập SGK Bài 3: Ghi số tự nhiên
  • Giải bài tập SGK Bài 4: Số phần tử của một tập hợp và tập hợp con
  • Giải bài tập SGK Bài 5: Phép cộng và phép nhân
  • Giải bài tập SGK Bài 6: Phép trừ và phép chia
  • Giải bài tập SGK Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai lũy thừa cùng cơ số
  • Giải bài tập SGK Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
  • Giải bài tập SGK Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
  • Giải bài tập SGK Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng
  • Giải bài tập SGK Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  • Giải bài tập SGK Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  • Giải bài tập SGK Bài 13: Ước và bội
  • Giải bài tập SGK Bài 14: Số nguyên tố, hợp số và bảng số nguyên tố
  • Giải bài tập SGK Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  • Giải bài tập SGK Bài 16: Ước chung và bội chung
  • Giải bài tập SGK Bài 17: Ước chung lớn nhất
  • Giải bài tập SGK Bài 18: Bội chung nhỏ nhất
  • Giải bài tập SGK Bài 1: Làm quen với số nguyên âm
  • Giải bài tập SGK Bài 2: Tập hợp các số nguyên
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.