1. Giải bài 1 trang 16 SGK Toán 5
Tính:
a) \( \dfrac{7}{9}×\dfrac{4}{5}\);
b) \( 2\dfrac{1}{4}×3\dfrac{2}{5}\);
c) \( \dfrac{1}{5}:\dfrac{7}{8}\);
d) \( 1\dfrac{1}{5}:1\dfrac{1}{3}\).
Phương pháp giải
– Đổi các hỗn số về thành phân số, sau đó thực hiện phép nhân, chia hai phân số như thông thường.
– Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
– Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Hướng dẫn giải
Câu a:
\( \dfrac{7}{9}×\dfrac{4}{5}\) \( =\dfrac{7×4}{9×5}=\dfrac{28}{45}\);
Câu b:
\( 2\dfrac{1}{4}×3\dfrac{2}{5}\) \( =\dfrac{9}{4}×\dfrac{17}{5}=\dfrac{153}{20}\);
Câu c:
\( \dfrac{1}{5}:\dfrac{7}{8}\) \( =\dfrac{1}{5}×\dfrac{8}{7}=\dfrac{8}{35}\);
Câu d:
\( 1\dfrac{1}{5}:1\dfrac{1}{3}\) \( =\dfrac{6}{5}:\dfrac{4}{3}=\dfrac{6}{5}×\dfrac{3}{4}=\dfrac{18}{20}=\dfrac{9}{10}\).
2. Giải bài 2 trang 16 SGK Toán 5
Tìm \(x\):
a) \(x + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{8};\)
b) \(x – \dfrac{3}{5} = \dfrac{1}{10};\)
c) \(x \times \dfrac{2}{7} = \dfrac{6}{11};\)
d) \(x : \dfrac{3}{2} = \dfrac{1}{4}.\)
Phương pháp giải
Xác định vai trò của x trong phép tính rồi thực hiện theo các quy tắc đã học:
– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Hướng dẫn giải
Câu a:
\(x + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{8}\)
\( x = \dfrac{5}{8} – \dfrac{1}{4}\)
\( x = \dfrac{3}{8}\)
Câu b:
\(x – \dfrac{3}{5} = \dfrac{1}{10}\)
\(x = \dfrac{1}{10} + \dfrac{3}{5}\)
\(x = \dfrac{7}{10}\)
Câu c:
\(x \times \dfrac{2}{7} = \dfrac{6}{11}\)
\(x = \dfrac{6}{11} : \dfrac{2}{7}\)
\( x = \dfrac{6}{11}\times \dfrac{7}{2}\)
\(x = \dfrac{21}{11}\)
Câu d:
\(x : \dfrac{3}{2} = \dfrac{1}{4}\)
\(x = \dfrac{1}{4}\times \dfrac{3}{2}\)
\(x = \dfrac{3}{8}\)
3. Giải bài 3 trang 17 SGK Toán 5
Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
a) 2m 15cm; b) 1m 75cm;
c) 5m 36 cm; d) 8m 8cm.
Mẫu: 2m 15cm = 2m + \( \dfrac{15}{100}\)m = \( 2\dfrac{15}{100}\)m;
Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi: 1m = 100cm, hay 1cm = \( \dfrac{1}{100}\)m.
Hướng dẫn giải
Câu b:
1m 75cm = 1m + \( \dfrac{75}{100}\)m = \( 1\dfrac{75}{100}\)m;
Câu c:
5m 36 cm = 5m + \( \dfrac{36}{100}\)m = \( 5\dfrac{36}{100}\)m;
Câu d:
8m 8cm = 8m + \( \dfrac{8}{100}\)m = \( 8\dfrac{8}{100}\)m.
4. Giải bài 4 trang 17 SGK Toán 5
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một mảnh đất hình chữ nhật kích thước như hình vẽ dưới đây.
Sau khi đào ao và làm nhà thì diện tích phần đất còn lại là:
A. 180 m2 B. 1400 m2
C. 1800 m2 D. 2000 m2
Phương pháp giải
– Diện tích mảnh đất bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 50m (bằng 5 ô vuông) và chiều rộng 40m (bằng 4 ô vuông). Để tính diện tích mảnh đất ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
– Diện tích làm nhà bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 20m (bằng 2 ô vuông) và chiều rộng 10m (bằng 1 ô vuông). Để tính diện tích làm nhà ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
– Diện tích làm ao bằng diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 20m (bằng 2 ô vuông). Để tính diện tích đào ao ta lấy cạnh nhân với cạnh.
– Diện tích phần đất còn lại = diện tích mảnh đất – (diện tích đào ao + diện tích làm nhà).
Hướng dẫn giải
Chiều dài mảnh đất là:
10 x 5 = 50 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
10 x 4 = 40 (m)
Diện tích mảnh đất là:
50 x 40 = 2000 (\(m^2\))
Chiều dài nhà là:
10 x 2 = 20 (m)
Chiều rộng nhà là:
10 x 1 = 10 (m)
Diện tích nhà là:
20 x 10 = 200 (\(m^2\))
Ao hình vuông có cạnh dài là:
10 x 2 = 20 (m)
Diện tích ao là:
20 x 20 = 400 (\(m^2\))
Diện tích phần đất còn lại là:
2000 – (400 + 200) = 1400 (\(m^2\))
Khoanh vào B.