• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi toán
  • Toán 9
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi toán
  • Toán 9
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải SGK Toán 4 / Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Dấu hiệu chia hết cho 3

Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Dấu hiệu chia hết cho 3

21/02/2021 //  by admin

1. Giải bài 1 trang 98 SGK Toán 4

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?

231 ;   109 ;    1872  ;    8225  ;    92 313.

Phương pháp giải

Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Hướng dẫn giải

+) Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6.

   Mà 6 chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.

+) Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10 .

   Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3.

+) Số 1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18.

   Mà 18 chia hết cho 3 nên số 1872 chia hết cho 3.

+) Số 8225 có tổng các chữ số là 8 + 2 + 2 + 5 = 17.

   Mà 17 không chia hết cho 3 nên số 8225 không chia hết cho 3.

+) Số 92 313 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.

   Mà 18 chia hết cho 3 nên số 92 313 chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là:

231  ;     1872   ;     92 313.

2. Giải bài 2 trang 98 SGK Toán 4

Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ?

96 ;   502 ;   6823 ;   55 553 ;   641 311.

Phương pháp giải

Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không.

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Hướng dẫn giải

+) Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15.

    Mà 15 chia hết cho 3 nên số 96 chia hết cho 3.

+) Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 = 7.

    Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 502 không chia hết cho 3.

+) Số 6823 có tổng các chữ số là 6 + 8 + 2 + 3 = 19.

    Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 6823 không chia hết cho 3. 

+) Số 55 553 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23.

    Mà 23 không chia hết cho 3 nên số 55 553 không chia hết cho 3.

+) Số 641 311 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16.

    Mà 16 không chia hết cho 3 nên số 641 311 không chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 3 là :

502  ;     6823  ;      55553   ;     641311

3. Giải bài 3 trang 98 SGK Toán 4

Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.

Phương pháp giải

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Hướng dẫn giải

Có thể viết như sau:   351;    648;    891.

4. Giải bài 4 trang 98 SGK Toán 4

Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Phương pháp giải

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3; 9:

– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

=> Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Hướng dẫn giải

Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \(x\).

+) Số \(\overline{56x}\) có tổng các chữ số là \( 5 + 6 + x =11 +x\).

    Để số \(\overline{56x}\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) thì \(11+x\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\).

   Do đó: \(x=1\) hoặc \(x=4\).

   Vậy ta có số:  \(561\) hoặc \(564\).

+) Số \(\overline{79x}\) có tổng các chữ số là \( 7 + 9 + x =16 +x\).

    Để số \(\overline{79x}\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) thì \(16+x\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\).

   Do đó: \(x=5\) hoặc \(x=8\).

   Vậy ta có số:  \(795\) hoặc \(798\).  

+) Số \(\overline{2×35}\) có tổng các chữ số là \( 2 +x + 3 + 5 =10 +x\).

    Để số \(\overline{2×35}\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) thì \(10+x\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\).

   Do đó: \(x=2\) hoặc \(x=5\).

    Vậy ta có số:  \(2235\) hoặc \(2535\). 

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 104
  2. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Diện tích hình bình hành
  3. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Hình bình hành
  4. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 100
  5. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Ki-lô-mét vuông
  6. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập chung trang 99
  7. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 98
  8. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
  9. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 96
  10. Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Dấu hiệu chia hết cho 5

Chuyên mục: Giải SGK Toán 4Thẻ: Toán 4

Bài viết trước « Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
Bài viết sau Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 98 »

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài Ôn tập các số đến 100000
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp)
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo)
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài Biểu thức chứa một chữ số
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Luyện tập Biểu thức có một chữ số
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Các số có sáu chữ số
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Hàng và lớp
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: So sánh các số có nhiều chữ số
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Triệu và lớp triệu
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Triệu và lớp triệu (tiếp theo)
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Dãy số tự nhiên
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Yến, tạ, tấn
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Giây, thế kỉ
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Tìm số trung bình cộng
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Biểu đồ
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Biểu đồ (tiếp theo)
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập Biểu đồ
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập chung
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Phép cộng
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Phép trừ
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 40
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Biểu thức có chứa hai chữ
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Tính chất giao hoán của phép cộng
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Biểu thức có chứa ba chữ
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Tính chất kết hợp của phép cộng
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 46
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 48
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập chung trang 48
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Hai đường thẳng vuông góc
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Hai đường thẳng song song
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Vẽ hai đường thẳng song song
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Thực hành vẽ hình vuông
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 55
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập chung trang 56
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Nhân với số có một chữ số
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Tính chất giao hoán của phép nhân
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Nhân với 10, 100, 1000,…Chia cho 10, 100, 1000,….
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Tính chất kết hợp của phép nhân
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Đề-xi-mét vuông
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Nhân một số với một tổng
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Nhân một số với một hiệu
  • Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 68
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.