• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải SBT Toán 12 / Giải bài tập SBT Bài 1: Số phức, biểu diễn hình học số phức

Giải bài tập SBT Bài 1: Số phức, biểu diễn hình học số phức

09/02/2021 //  by admin




1. Giải bài 4.1 trang 198 SBT Giải tích 12

Tìm các số thực \(x, y\) thỏa mãn:

\(a) 2x+1+(1-2y)i=2-x+(3y-2)i\\ b) 4x+3+(3y-2)i=y+1+(x-3)i\\ c) x+2y+(2x-y)i=2x+y+(x+2y)i\)

Phương pháp giải

 \(a+bi=a’+b’i\Leftrightarrow \left\{ \begin{aligned} & a=a’ \\ & b=b’ \\ \end{aligned} \right. \)

Hướng dẫn giải

a)
\(\left\{ \begin{aligned} & 2x+1=2-x \\ & 1-2y=3y-2 \\ \end{aligned} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{aligned} & x=\dfrac{1}{3} \\ & y=\dfrac{3}{5} \\ \end{aligned} \right.\)
b)
\(\left\{ \begin{aligned} & 4x+3=y+1 \\ & 3y-2=x-3 \\ \end{aligned} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{aligned} & 4x-y=-2 \\ & x-3y=1 \\ \end{aligned} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{aligned} & x=-\dfrac{7}{11} \\ & y=-\dfrac{6}{11} \\ \end{aligned} \right. \)
c)
\(\left\{ \begin{aligned} & x+2y=2x+y \\ & 2x-y=x+2y \\ \end{aligned} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{aligned} & x=-y \\ & x=y \\ \end{aligned} \right.\Leftrightarrow x=y=0 \)

2. Giải bài 4.2 trang 198 SBT Giải tích 12

Cho hai số phức \( \alpha =a+bi,\,\beta =c+di \). Hãy tìm điều kiện của \(a, b, c, d\) để các điểm biểu diễn \(\alpha\)  và \(\beta\) trên mặt phẳng tọa độ :
a) Đối xứng với nhau qua trục \(Ox\)

b) Đối xứng với nhau qua trục \(Oy\)

c) Đối xứng với nhau qua đường phân giác của góc phần tư thứ nhất và góc phần tư thứ ba

d) Đối xứng với nhau qua gốc tọa độ.

Phương pháp giải

Hai điểm đối xứng với nhau qua trục Ox nếu x = x’, y =  – y’

Hai điểm đối xứng với nhau qua trục Oy nếu x =  – x’, y = y’

Hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x nếu x = y’, y = x’

Hai điểm đối xứng với nhau qua gốc tọa độ O nếu x =  – x’, y =  – y’

Hướng dẫn giải

Điểm biểu diễn số phức \(\alpha =a+bi\) là \(\left( a;b \right) \)

Điểm biểu diễn số phức \(\beta =c+di\) là \(\left( c;d \right) \)

a) Hai điểm đối xứng với nhau qua \(Ox\) nếu:

\(\left\{ \begin{aligned} & a=c \\ & b=-d \\ \end{aligned} \right. \)

b) Hai điểm đối xứng với nhau qua \(Oy\) nếu: 

\(\left\{ \begin{aligned} & a=-c \\ & b=d \\ \end{aligned} \right. \)

c) Đường phân giác góc phần tư thứ nhất và góc phần tư thứ ba là \(y=x\)

Để hai điểm biểu diễn đối xứng nhau qua đường thẳng \(y=x\) là: 

\(\left\{ \begin{aligned} & a=d \\ & b=c \\ \end{aligned} \right.\)

d) Đối xứng nhau qua gốc tọa độ nếu :

\(\left\{ \begin{aligned} & a=-c \\ & b=-d \\ \end{aligned} \right. \)

3. Giải bài 4.3 trang 199 SBT Giải tích 12

Trên mặt phẳng tọa độ tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện:
a) Phần thực của \(z\) bằng phần ảo của nó
b) Phần thực của \(z\) là số đối của phần ảo của nó
c) Phần ảo của \(z\) bằng hai lần phần thực của nó cộng với 1
d) Modun của \(z\) bằng 1, phần thực của \(z\) không âm.

Phương pháp giải

Đặt z = x + yi, tìm mối quan hệ x, y và suy ra đáp số.

Hướng dẫn giải

Gọi số phức \(z\) là \(x+yi\) trong đó \(x,y\in \mathbb{R} \)

a) Phần thực bằng phần ảo : \(x=y \)

Tập hợp số phức là đường phân giác góc phần tư thứ nhất và góc phần tư thứ ba.

b) Phần thực là số đối của phần ảo : \(x=-y \)

Tập hợp số phức là đường phân giác góc phần tư thứ hai và góc phần tư thứ tư.

c) Phần ảo bằng hai lần phần thực của nó cộng với 1 : \(y=2x+1.\)

Tập hợp số phức là đường thẳng \(y=2x+1\)

d) Môđun của nó là 1, phần thực của z không âm: \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1,\,\,\,\left( x>0 \right) \)

Tập hợp số phức là nửa đường tròn tâm O bán kính bằng 1, nằm bên phải trục Oy

4. Giải bài 4.4 trang 199 SBT Giải tích 12

ố phức thỏa mãn điều kiện nào thì có điểm biểu diễn ở phần gạch chéo trong các hình 4.2 và hình 4.3?

 

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ và nhận xét phần thực và phần ảo của số phức z.

Hướng dẫn giải

Gọi số phức là: \(z=x+yi ,\,\,\,x,y\in \mathbb R\)

Hình 4.2.

\(\left\{ \begin{aligned} & -3

Hình 4.3.

\(1\le {{x}^{2}}+{{y}^{2}}\le 2,\,\,y\le -\dfrac{1}{2}\,\, \)

5. Giải bài 4.5 trang 199 SBT Giải tích 12

Hãy biểu diễn các số phức  \(z\) trên mặt phẳng tọa độ, biết \( |z| ≤ 2\) và:

a) Phần thực của \(z\) không vượt quá phần ảo của nó

b) Phần ảo của \(z\) lớn hơn 1

c) Phần ảo của \(z\) nhỏ hơn 1, phần thực của \(z\) lớn hơn 1.

Phương pháp giải

Dựng đường tròn \({x^2} + {y^2} = 4\) và suy ra phần mặt phẳng biểu diễn các số phức theo yêu cầu.

Hướng dẫn giải

 

6. Giải bài 4.6 trang 199 SBT Giải tích 12

Cho \(z\in \mathbb{C}\). Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Nếu \(z\in \mathbb{R}\)  thì \(z=\overline{z} \)

B. Nếu \(z=\overline{z} \) thì \(z\in \mathbb{R}\)

C. Nếu \(z\in \mathbb{R}\) thì \(z=\left| z \right|\)

D. Nếu \(z=\left| z \right|\) thì \(z\in \mathbb{R}\)

Phương pháp giải

Số phức z là số thực nếu phần ảo của nó bằng 0

Hướng dẫn giải

Gọi số phức \(z=a+bi,\,\,\,a,b\in \mathbb{R} \)

A. Vì \( z\in \mathbb{R}\Rightarrow b=0 \)nên  \(z=\overline{z}\). A đúng

B. \(z=a+bi,\,\overline{z}=a-bi \)
Nếu \(z=\overline{z}\Rightarrow a+bi=a-bi\Leftrightarrow b=0 \)hay  \(z\in \mathbb{R}\). B đúng

C. \(z\in \mathbb{R}\Rightarrow z=a\Leftrightarrow \left| z \right|=\left| a \right|\ne z\). C sai

D. \(z=\left| z \right|\Leftrightarrow a+bi=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}\Leftrightarrow b=0\Rightarrow z\in \mathbb{R}\). D đúng

Chọn C.

7. Giải bài 4.7 trang 200 SBT Giải tích 12

Cho \(z\in \mathbb{C}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Nếu \(z\in \mathbb{C}\backslash \mathbb{R}\) thì \(z\) là một số thuần ảo.

B. Nếu \(z\) là một số thuần ảo thì \(z\in \mathbb{C}\backslash \mathbb{R}\)

C. Nếu \(z\) là một số thuần ảo thì \(z=\left| z \right|\)

D. Nếu \(z\) là một số thuần ảo thì \(z=\overline{z}\)

Phương pháp giải

Nhận xét tính đúng sai của từng đáp án, sử dụng định nghĩa số thuần ảo là số phức có phần thực bằng 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án A sai vì vẫn có thể xảy ra trường hợp z = a + bi với \(a \ne 0,b \ne 0\)

Đáp án C sai vì nếu z = i thì \(i \ne \left| i \right| = 1\)

Đáp án D sai vì nếu z là số thuần ảo thì z = bi nên \(\overline z = – bi \ne z\)

Trong các đáp án đã cho thì có đáp án B là chính xác hơn.

Chọn B.




Bài liên quan:

  1. Giải bài tập SBT Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực
  2. Giải bài tập SBT Bài 3: Phép chia số phức
  3. Giải bài tập SBT Bài 2: Phép cộng và nhân các số phức

Chuyên mục: Giải SBT Toán 12Thẻ: Số Phức SBT

Bài viết trước « Giải bài tập SBT Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân
Bài viết sau Giải bài tập SBT Bài 2: Phép cộng và nhân các số phức »

Sidebar chính




MỤC LỤC

  • Giải bài tập SBT Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
  • Giải bài tập SBT Bài 2: Cực trị của hàm số
  • Giải bài tập SBT Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  • Giải bài tập SBT Bài 4: Đường tiệm cận
  • Giải bài tập SBT Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  • Giải bài tập SBT Bài 1: Lũy thừa
  • Giải bài tập SBT Bài 2: Hàm số lũy thừa
  • Giải bài tập SBT Bài 3: Lôgarit
  • Giải bài tập SBT Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  • Giải bài tập SBT Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit
  • Giải bài tập SBT Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
  • Giải bài tập SBT Bài 1: Nguyên hàm
  • Giải bài tập SBT Bài 1: Tích phân
  • Giải bài tập SBT Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân
  • Giải bài tập SBT Bài 1: Số phức, biểu diễn hình học số phức
  • Giải bài tập SBT Bài 2: Phép cộng và nhân các số phức
  • Giải bài tập SBT Bài 3: Phép chia số phức
  • Giải bài tập SBT Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực
  • Giải bài tập SBT Bài 1: Khái niệm về khối đa diện
  • Giải bài tập SBT Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều
  • Giới thiệu
  • Bản quyền
  • Sitemap
  • Liên hệ
  • Bảo mật

Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.