• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi TN THPT môn Toán 2022 / Gập đôi tấm bạt lại theo đoạn nối trung điểm hai cạnh là chiều rộng của tấm bạt sao cho hai mép chiều dài còn lại của tấm bạt sát đất và cách nhau \(x\,(m)\) (xem hình vẽ). Tìm \(x\) để khoảng không gian phía trong lều là lớn nhất?

Gập đôi tấm bạt lại theo đoạn nối trung điểm hai cạnh là chiều rộng của tấm bạt sao cho hai mép chiều dài còn lại của tấm bạt sát đất và cách nhau \(x\,(m)\) (xem hình vẽ). Tìm \(x\) để khoảng không gian phía trong lều là lớn nhất?

17/05/2022 //  by admin//  Để lại bình luận




  • Câu hỏi:

    Trong một đợt tổ chức cho học sinh tham gia dã ngoại ngoài trời. Để có thể có chỗ nghỉ ngơi trong quá trình tham quan dã ngoại, các bạn học sinh đã dựng trên mặt đất bằng phẳng 1 chiếc lều bằng bạt từ một tấm bạt hình chữ nhật có chiều dài là \(12\,m\) và chiều rộng là \(6\,m\) bằng cách: Gập đôi tấm bạt lại theo đoạn nối trung điểm hai cạnh là chiều rộng của tấm bạt sao cho hai mép chiều dài còn lại của tấm bạt sát đất và cách nhau \(x\,(m)\) (xem hình vẽ). Tìm \(x\) để khoảng không gian phía trong lều là lớn nhất?


    • A.
      \(x = 3\sqrt 3 \) 

    • B.
      \(x = 3\sqrt 2 \) 

    • C.
      \(x = 2\) 

    • D.
      \(x = 4\) 

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Gọi tên như hình vẽ với \(AH \bot BC \Rightarrow H\) là trung điểm của \(BC \Rightarrow BH = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{x}{2}\)

    Xét tam giác \(AHB\)  vuông tại \(B,\) theo định lý \(AH = \sqrt {A{B^2} – B{H^2}}  = \sqrt {{3^2} – \dfrac{{{x^2}}}{4}}  = \dfrac{{\sqrt {36 – {x^2}} }}{2}\,\,\left( {0 < x < 6} \right)\)

    \({V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{ABC}}.AA’ = \dfrac{1}{2}AH.BC.AA’ = \dfrac{1}{2}\dfrac{{\sqrt {36 – {x^2}} }}{2}.x.12 = 3x\sqrt {36 – {x^2}} \)

    Áp dụng bất đẳng thức \(ab \le \dfrac{{{a^2} + {b^2}}}{2}\) , ta có \(x\sqrt {36 – {x^2}}  \le \dfrac{{{x^2} + 36 – {x^2}}}{2} \Leftrightarrow x\sqrt {36 – {x^2}}  \le 18 \Leftrightarrow 3x\sqrt {36 – {x^2}}  \le 54\)

    Dấu “=” xảy ra khi \(x = \sqrt {36 – {x^2}}  \Leftrightarrow 2{x^2} = 36 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  – 3\sqrt 2 \,\left( {ktm} \right)\\x = 3\sqrt 2 \,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)

    Vậy \({V_{\max }} = 54 \Leftrightarrow x = 3\sqrt 2 .\)

    Chọn: B

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi montoan cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE




  • Bài liên quan:

    1. Các khoảng nghịch biến của hàm số sau \(y =  – {x^4} + 2{x^2} – 4\) là 
    2. Cho biết một hình nón tròn xoay có độ dài đường sinh bằng đường kính đáy. Diện tích đáy của hình nón bằng \(9\pi \) .
    3. Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2x – 1}}\) . Biết \(F\left( 1 \right) = 2\) . Giá trị của \(F\left( 2 \right)\) là
    4. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x\left( {x – 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2};\forall \,x \in \mathbb{R}\) . Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
    5. Cho phương trình \(\log _2^2\left( {4x} \right) – {\log _{\sqrt 2 }}\left( {2x} \right) = 5\) . Nghiệm nhỏ nhất của phương trình thuộc khoảng
    6. Tìm tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \({3^x}
    7. Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} – \left| x \right| – 2}}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
    8. Gọi M và N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các đường thẳng SB và SC. Tính \(\dfrac{{50V\sqrt 3 }}{{{a^3}}}\), với V là thể tích khối chóp A.BCNM
    9. Mặt phẳng qua \(AB\) cắt \(SC\) và \(SD\) lần lượt tại \(M\) và \(N\) sao cho \(\dfrac{{SM}}{{SC}} = x\). Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{{V_{S.ABMN}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \dfrac{{11}}{{200}}\)
    10. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( x \right) + m – 2018 = 0\) có duy nhất một nghiệm.

    Chuyên mục: Đề thi TN THPT môn Toán 2022Thẻ: Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán Trường THPT Phạm Phú Thứ

    Bài viết trước « Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực \(m\) thuộc khoảng \(\left( { – 1000;1000} \right)\) để hàm số \(y = 2{x^3} – 3\left( {2m + 1} \right){x^2} + 6m\left( {m + 1} \right)x + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\)?
    Bài viết sau Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( x \right) + m – 2018 = 0\) có duy nhất một nghiệm. »

    Reader Interactions

    Trả lời Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Sidebar chính




    MỤC LỤC

    • Cho hình chóp S.ABC có \(SA = SB = SC = a,\,\,\widehat {ASB} = \widehat {ASC} = {90^0};\,\,\widehat {BSC} = {60^0}\). Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp chóp.
    • Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\). Gọi B là tập hợp các số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau được lập từ A. Chọn thứ tự 2 số thuộc tập hợp B.
    • Cho các số thực a,b thay đổi, thỏa mãn \(a > \dfrac{1}{3},\,\,b > 1\). Khi biểu thức \(P = {\log _{3a}}b + {\log _b}\left( {{a^4} – 9{a^2} + 81} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất thì tổng \(a + b\) bằng:
    • Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {\left( {x – 1} \right)^3}\left[ {{x^2} + \left( {4m – 5} \right)x + {m^2} – 7m + 6} \right],\,\,\forall x \in R\).
    • Cho a là số thực dương, \(a \ne 1\). Biết bất phương trình \({\log _a}x \le 3x – 3\) nghiệm đúng với mọi \(x > 0\). Số a thuộc tập hợp nào sau đây ?
    • Có tất cả bao nhiêu giá trị của tham số m \(\left( {m \in R} \right)\) để phương trình sau vô nghiệm với ẩn x \(\left( {x \in R} \right)\) ?\(3\sin x + 4\cos x = \left( {{m^3} – 4m + 3} \right)x + m + 5\)
    • Cho hai phương trình \({x^2} + 7x + 3 – \ln \left( {x + 4} \right) = 0\,\,\,\left( 1 \right)\) và \({x^2} – 11x + 21 – \ln \left( {6 – x} \right) = 0\,\,\left( 2 \right)\). Đặt T là tổng các nghiệm phân biệt của hai phương trình đã cho, ta có
    • Cho \(x,y\) là các số thực thay đổi nhưng luôn thỏa mãn \({\left( {x + 2y} \right)^3} + 8xy \ge 2\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 8{x^4} + \dfrac{1}{2}\left( {{y^4} – 2xy} \right)\) bằng:
    • Biết rằng tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {2x + 4} – 2\sqrt {2 – x} \ge \dfrac{{6x – 4}}{{5\sqrt {{x^2} + 1} }}\) là \(\left[ {a;b} \right]\). Khi đó giá trị của biểu thức \(P = 3a – 2b\) bằng:
    • Cho phương trình: \(3{\log _{27}}\left[ {2{x^2} – \left( {m + 3} \right)x + 1 – m} \right] + {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {{x^2} – x + 1 – 3m} \right) = 0\).
    • Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho tam giác \(ABC\) có đỉnh \(A\left( {5;\;5} \right),\) trực tâm \(H\left( { – 1;\;13} \right),\)
    • Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm I đường kính AA’, M là trung điểm của BC.
    • Để đủ tiền mua nhà, anh An vay ngân hàng 500 triệu đồng theo phương thức trả góp với lãi suất 0,85%/ tháng.
    • Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của \(m,\;m \ge – 2019\) để phương trình \({x^3} – 3m{x^2} + 4{m^3} + 1 = 0\) có 3 nghiệm phân biệt?
    • Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(R.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 0\)
    • Cho phương trình \(m{.16^x} – 2\left( {m – 2} \right){.4^x} + m – 3 = 0.\) Tập hợp tất cả các giá trị dương của \(m\) để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là khoảng \(\left( {a;\;b} \right).\) Tổng \(a + 2b\) bằng:
    • Tổng tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = 3{x^3} + 2\left( {m + 1} \right){x^2} – 3mx + m – 5\) có hai điểm cực trị \({x_1},\;{x_2}\) đồng thời \(y\left( {{x_1}} \right).y\left( {{x_2}} \right) = 0\) là:
    • Cho khối tứ diện \(ABCD\) có \(AB,\;AC,\;AD\) đôi một vuông góc với nhau và \(AB = a,\;AC = 2a,\;AD = 3a.\)
    • Cho khối lăng trụ đều \(ABC.A'B'C'\) có cạnh đáy bằng \(a.\) Khoảng cách từ điểm \(A'\) đến mặt phẳng \(\left( {AB'C'} \right)\) bằng \(\dfrac{{2a\sqrt 3 }}{{\sqrt {19} }}.\) Thể tích khối lăng trụ đã cho là:
    • Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(R\) và có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
    • Giới thiệu
    • Bản quyền
    • Sitemap
    • Liên hệ
    • Bảo mật

    Môn Toán 2022 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.
    Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - Lop 12 - Hoc giai.