Câu hỏi:
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} – \left| x \right| – 2}}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
-
A.
4 -
B.
3 -
C.
2 -
D.
1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \dfrac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} – \left| x \right| – 2}} = 1\) suy ra đường thẳng \(y = 1\) là TCN của đồ thị hàm số.
Xét phương trình \({x^2} – \left| x \right| – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = – 2\end{array} \right..\)
+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \dfrac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} – \left| x \right| – 2}} = + \infty \) nên đường thẳng \(x = 2\) là TCĐ của đồ thị hàm số.
+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ + }} \dfrac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} – \left| x \right| – 2}} = – \infty \) nên đường thẳng \(x = – 2\) là TCĐ của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có ba đường tiệm cận.
Chọn: B
Trả lời