• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi TN THPT môn Toán 2022 / Biết góc giữa hai đường thẳng \(AC'\) và \(BA'\) bằng \({60^0}\) . Thể tích của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng

Biết góc giữa hai đường thẳng \(AC'\) và \(BA'\) bằng \({60^0}\) . Thể tích của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng

14/05/2022 //  by admin//  Để lại bình luận




  • Câu hỏi:

    Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\)  là tam giác vuông tại \(A\) và \(AB = AC = a.\) Biết góc giữa hai đường thẳng \(AC’\) và \(BA’\) bằng \({60^0}\) . Thể tích của khối lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) bằng 


    • A.
      \({a^3}\)  

    • B.
      \(2{a^3}\)  

    • C.
      \(\frac{{{a^3}}}{3}\)  

    • D.
      \(\frac{{{a^3}}}{2}\) 

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    Gọi \(D\) là đỉnh thứ tư của hình bình hành \(A’B’DC’\).

    Do \(\left\{ \begin{array}{l}A’B’ = A’C’\\\angle B’A’C’ = {90^0}\end{array} \right. \Rightarrow A’B’DC’\) là hình vuông.

    \( \Rightarrow AC’//BD \Rightarrow \angle \left( {AC’;BA’} \right) = d\left( {BD;BA’} \right) = {60^0}\) và \(B’D = a\).

    Gọi \(O = A’D \cap B’C’ \Rightarrow O\) là trung điểm của \(A’D\).

    \(\Delta A’B’C’\) vuông cân tại \(A’ \Rightarrow A’O = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow A’D = a\sqrt 2 \).

    Đặt \(BB’ = x \Rightarrow A’B = \sqrt {{x^2} + {a^2}} ;\,\,BD = \sqrt {{x^2} + {a^2}} \).

    TH1: \(\angle A’BD = {60^0}\).

    Áp dụng định lí cosin trong tam giác \(A’BD\) ta có:

    \(\begin{array}{l}A'{D^2} = A'{B^2} + B{D^2} – 2A’B.BD.\cos {60^0}\\ \Rightarrow 2{a^2} = 2{x^2} + 2{a^2} – 2\left( {{x^2} + {a^2}} \right)\frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow 2{x^2} = {x^2} + {a^2} \Leftrightarrow {x^2} = {a^2} \Leftrightarrow x = a\end{array}\)

    \( \Rightarrow {V_{ABC.A’B’C’}} = BB’.{S_{\Delta ABC}} = a.\frac{1}{2}{a^2} = \frac{{{a^3}}}{2}\)

    TH1: \(\angle A’BD = {120^0}\).

    Áp dụng định lí cosin trong tam giác \(A’BD\) ta có:

    \(\begin{array}{l}A'{D^2} = A'{B^2} + B{D^2} – 2A’B.BD.\cos {120^0}\\ \Rightarrow 2{a^2} = 2{x^2} + 2{a^2} + 2\left( {{x^2} + {a^2}} \right)\frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow 0 = 3{x^2} + 2{a^2} \Leftrightarrow x = a = 0\,\,\left( {vo\,\,li} \right)\end{array}\)

    Vậy \({V_{ABC.A’B’C’}} = \frac{{{a^3}}}{2}\).

    Chọn D.

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi montoan cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE




  • Bài liên quan:

    1. Có bao nhiêu giá trị của tham số \(m\) để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \dfrac{{x – {m^2} – 2}}{{x – m}}\) trên đoạn \(\left[ {0;\,4} \right]\) bằng \( – 1.\)
    2. Hệ số của \({x^7}\) trong khai triển \({\left( {x – \dfrac{1}{{{x^2}}}} \right)^n}\left( {x \ne 0} \right)\) bằng
    3. Cho hình chóp \(O.\,ABC\) có ba cạnh \(OA,\,OB,\,OC\) đôi một vuông góc và \(OA = OB = OC = a\). Gọi \(M\) là trung điểm cạnh \(AB\). Góc hợp bởi hai véc tơ \(\overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {OM} \) bằng
    4. Có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc đoạn \(\left[ { – 10;\,10} \right]\) của tham số \(a\) để \(M \ge 2m\)?
    5. Cho hàm số sau \(y = {x^4} – 2{x^2} + m – 2\) có đồ thị \(\left( C \right)\).
    6. Tập tất cả giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(\left( 1 \right)\) có các nghiệm, trong đó có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(0
    7. Tính thể tích \(V\) của khối nón có đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác \(EFH\) và đỉnh thuộc mặt phẳng\(\left( {ABCD} \right)\).
    8. Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số \(y = f'\left( x \right)\) . Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {x – {x^2}} \right)\) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây ?
    9. Ở giữa mép ao và mép mảnh đất người ta để lại một khoảng đất trống để đi lại, biết khoảng cách nhỏ nhất giữa mép ao và mép mảnh đất là \(x\left( m \right).\) Giả sử chiều sâu của ao cũng là \(x\left( m \right).\) Tính thể tích lớn nhất \(V\) của ao.
    10. Hình vẽ bên là đồ thị cảu hàm số \(y = f\left( x \right)\) Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên không âm của tham số \(m\) để hàm số \(y = \left| {f\left( {x – 2019} \right) + m – 2} \right|\) có 5 điểm cực trị. Số các phần tử của \(S\) bằng

    Chuyên mục: Đề thi TN THPT môn Toán 2022Thẻ: Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán Trường THPT Đống Đa

    Bài viết trước « Cho hàm số sau \(f\left( x \right) = {x^3} – \left( {2m – 1} \right){x^2} + \left( {2 – m} \right)x + 2\) .
    Bài viết sau Tập hợp tất cả các số thực \(x\) không thỏa mãn bất phương trình \({9^{{x^2} – 4}} + \left( {{x^2} – 4} \right){.2019^{x – 2}} \ge 1\) là khoảng \(\left( {a;b} \right)\) . Tính \(b – a\) »

    Reader Interactions

    Trả lời Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Sidebar chính




    MỤC LỤC

    • Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số sau \(m \in \left[ { – 2018;2019} \right]\) để đồ thị hàm số \(y = {x^3} – 3mx + 3\)  v�
    • Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) , có bảng biến thiên như hình sau:
    • Có bao nhiêu số hạng là số nguyên trong khai triển của biểu thức sau \({\left( {\sqrt[3]{3} + \sqrt[5]{5}} \right)^{2019}}?\) 
    • Cho biết hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đạo hàm \(f\left( x \right) = \left( {x + 2} \right){\left( {x –
    • Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) = + \infty .\) Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
    • Hàm số \(y = – {x^3} + 1\) có bao nhiêu điểm cực trị?
    • Hãy tìm m để mọi tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} – m{x^2} + \left( {2m – 3} \right)x – 1\) đều có hệ số góc d�
    • Cho số thực \(a\) dương khác 1. Biết rằng bất kỳ đường thẳng nào song song với trục \({\rm{Ox}}\) mà cắt đường thẳng \(y = {4^x},y = {a^x},\) trục tung lần lượt tại \(M,{\rm N}\) và \(A\) thì \(A{\rm N} = 2AM\) (hình vẽ bên). Giá trị của \(a\) bằng
    • Biết \(AC = a,\,\,CD = \dfrac{a}{2},\,\,SA = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\) và cạnh \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) bằng:
    • Thiết diện qua \(M\) song song với đường thẳng \(SA\) và \(BC\) chia khối chóp thành hai phần. Gọi \({V_1}\) là thể tích phần khối chóp \(S.ABC\) chứa cạnh \(SA\). Biết \(\dfrac{{{V_1}}}{V} = \dfrac{{20}}{{27}}\). Tính tỉ số \(\dfrac{{SM}}{{SB}}\).
    • Gọi A là biến cố 'Bình làm đúng k câu', biết xác suất của biến cố A đạt giá trị lớn nhất. Tính \(k\).
    • Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tập nghiệm thực của phương trình \(f\left( x \right) = 5h\) có số phần tử bằng:
    • Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) với \(O\) là tâm của đáy và chiều cao \(SO = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}AB\). Tính góc giữa mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và mặt phẳng đáy.
    • Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu đạo hàm như sau:Hàm số \(f\left( {2x – 2} \right) – 2{e^x}\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
    • Gọi \(n\) là số các giá trị của tham số m để bất phương trình \(\left( {2m – 4} \right)\left( {{x^3} + 2{x^2}} \right) + \left( {{m^2} – 3m + 2} \right)\left( {{x^2} + 2x} \right) – \left( {{m^3} – {m^2} – 2m} \right)\left( {x + 2} \right)
    • Cho một bảng ô vuông \(3 \times 3\). Điền ngẫu nhiên các số \(1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7,\,8,\,9\) vào bảng trên (mỗi ô chỉ điền một số). Gọi \(A\) là biến cố : 'mỗi hàng, mỗi cột bấ kì đều có ít nhất một số lẻ'. Xác suất của biến cố \(A\) bằng:
    • Gọi \(O\) là trung điểm của đoạn \(AB,\,\,O'\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABSI\), \(\alpha \) là góc giữa \(OO'\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Tính \(\cos \alpha \).
    • Cho khối hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có thể tích bằng 1. Gọi \(E,\,\,F\) lần lượt là các điểm thuộc các cạnh \(BB'\) và \(DD'\) sao cho \(BE = 2EB',\,\,DF = 2FD'\). Tính thể tích khối tứ diện \(ACEF\).
    • Số đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho bằng:
    • Tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = {x^4} – 2\left( {m – 1} \right){x^2} + m – 2\) đồng biến trên \(\left( {1;5} \right)\) là:
    • Giới thiệu
    • Bản quyền
    • Sitemap
    • Liên hệ
    • Bảo mật

    Môn Toán 2022 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.