• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi HK1 môn Toán 11 / Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn sau \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 4\) và đường thẳng \(d:x – y + 2 = 0\).

Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn sau \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 4\) và đường thẳng \(d:x – y + 2 = 0\).

03/01/2022 //  by admin//  Để lại bình luận




  • Câu hỏi:

    Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 4\) và đường thẳng \(d:x – y + 2 = 0\). Gọi M là điểm thuộc đường tròn (C) sao cho khoảng cách đến d là lớn nhất. Phép vị tự tâm O tỉ số \(k = \sqrt 2 \) biến điểm M thành điểm \(M’\) có tọa độ là? 


    • A.
      \(\left( { – 2\,;\,2} \right)\)      

    • B.
      \(\left( {2\,;\,2} \right)\) 

    • C.
      \(\left( { – 2\,;\,2} \right)\)  

    • D.
      \(\left( {2\,;\, – 2} \right)\) 

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    (C ) có tâm O(0;0) bán kính R=2.

    Gọi d’ là đường thẳng đi qua O và vuông góc với d.

     \(\overrightarrow {{n_d}}  = \left( {1; – 1} \right)\) là VTPT của d nên \(\overrightarrow {{n_{d’}}}  = \left( {1;1} \right)\) là VTPT của d’.

    Do đó \(d’:x + y = 0\).

    M là giao điểm của d’ và (C) nên tọa độ của M thỏa mãn hệ phương trình:

    \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\{x^2} + {y^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  – x\\{x^2} + {x^2} = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  – x\\2{x^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  – x\\{x^2} = 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  – x\\x =  \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt 2 ,y =  – \sqrt 2 \\x =  – \sqrt 2 ,y = \sqrt 2 \end{array} \right.\end{array}\)

    Xét \({M_1}\left( {\sqrt 2 ; – \sqrt 2 } \right)\) có \(d\left( {{M_1};d} \right) = \frac{{\left| {\sqrt 2  + \sqrt 2  + 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2}} }} = 2 + \sqrt 2 \)

    Xét \({M_2}\left( { – \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)\) có \(d\left( {{M_2};d} \right) = \frac{{\left| { – \sqrt 2  – \sqrt 2  + 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2}} }} = 2 – \sqrt 2 \)

    Vì \(d\left( {{M_1};d} \right) > d\left( {{M_2};d} \right)\) nên \(M \equiv {M_1}\left( {\sqrt 2 ; – \sqrt 2 } \right)\).

    \({V_{\left( {O;\sqrt 2 } \right)}}\left( M \right) = M’\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{M’}} = \sqrt 2 {x_M} = \sqrt 2 .\sqrt 2  = 2\\{y_{M’}} = \sqrt 2 {y_M} = \sqrt 2 .\left( { – \sqrt 2 } \right) =  – 2\end{array} \right.\).

    Đáp án D

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi MON TOAN cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE




  • Bài liên quan:

    1. Cho biết \(\Delta ABC\) có trọng tâm \(G\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,BC,CA\).
    2. Giả sử có phép dời hình \(f\) biến tam giác \(ABC\) thành tam giác A’B’C’.
    3. Trong mp Oxy cho biết (C): \({\left( {x – 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).
    4. Trong mặt phẳng là Oxy, tìm ảnh của đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 5\) qua phép q
    5. Cho biết một nhóm có 5 nam và 3 nữ. Chọn ra 3 người sao cho trong đó có ít nhất 1 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách: 
    6. Biết một thầy giáo có 5 cuốn sách toán, 6 cuốn sách văn, 7 cuốn sách Anh văn và có các cuốn sách đôi một khác nhau.
    7. Phương trình sau đây \(\sin (x + {10^0}) = \dfrac{1}{2}\,\,({0^0}
    8. Biết các phép biến hình biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó có thể kể ra là: 
    9. Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu.
    10. Cho biết hai biến số A và B có \(P(A) = \dfrac{1}{3}\,,P(B) = \dfrac{1}{4}\,,\,P(A \cup B) = \dfrac{1}{2}\).

    Chuyên mục: Đề thi HK1 môn Toán 11Thẻ: Đề thi HK1 môn Toán 11 năm 2021-2022 Trường THPT Trường Chinh

    Bài viết trước « Cho hai phương trình sau đây \({x^2} + 2x – 3m = 0\) và \({x^2} + x + m = 0\). Các giá trị của m để cả 2 phương trình cùng có nghiệm là
    Bài viết sau Một người gửi ngân hàng số tiền 200 triệu đồng với hình thức lãi kép theo quý là 2%/ quý. Hỏi sau đúng 3 năm người đó nhận được cả vốn lẫn lãi bao nhiêu tiến? »

    Reader Interactions

    Trả lời Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Sidebar chính




    MỤC LỤC

    • Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn sau \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 4\) và đường thẳng \(d:x – y + 2 = 0\).
    • Cho biết \(\Delta ABC\) có trọng tâm \(G\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,BC,CA\).
    • Giả sử có phép dời hình \(f\) biến tam giác \(ABC\) thành tam giác A’B’C’.
    • Trong mp Oxy cho biết (C): \({\left( {x – 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).
    • Trong mặt phẳng là Oxy, tìm ảnh của đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 5\) qua phép q
    • Cho biết một nhóm có 5 nam và 3 nữ. Chọn ra 3 người sao cho trong đó có ít nhất 1 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách: 
    • Biết một thầy giáo có 5 cuốn sách toán, 6 cuốn sách văn, 7 cuốn sách Anh văn và có các cuốn sách đôi một khác nhau.
    • Phương trình sau đây \(\sin (x + {10^0}) = \dfrac{1}{2}\,\,({0^0}
    • Biết các phép biến hình biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó có thể kể ra là: 
    • Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu.
    • Cho biết hai biến số A và B có \(P(A) = \dfrac{1}{3}\,,P(B) = \dfrac{1}{4}\,,\,P(A \cup B) = \dfrac{1}{2}\).
    • Có tất cả là 120 cách chọn 3 học sinh từ nhóm n (chưa biết) học sinh. Số n là nghiệm của phương trình nào sau đây: 
    • Phương trình sau đây \(sin x + cos x – 1 = 2sin xcos x\) có bao nhiêu nghiệm trên \(\left[ {0;\,2\pi } \right]\) ? 
    • Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sau đây \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{{{{\sin }^2}\,x}} = 3\cot \, + \,\sqrt 3 \) là: 
    • Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường tròn là \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} – 6x + 4y – 23 = 0\), tìm phương trình đường tròn \(\left( {
    • Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là sai?
    • Cho cấp số cộng \(({u_n})\) có công sai \(d > 0\); \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_{31}} + {u_{34}} = 11}\\{{u^2}_{31} + {u^2}_{34} = 101}\end{array}} \right.\). Hãy tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng đó.
    • Phương trình sau đây \(\tan \left( {3x – {{15}^0}} \right) = \sqrt 3 \) có các nghiệm là: 
    • Trong các phương trình sau đây,phương trình nào có tập nghiệm sau \(x =  – \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \) và \(x = \dfrac{{4\pi }}{3}
    • Trong khai triển sau đây \({\left( {{a^2} + \dfrac{1}{b}} \right)^7}\) số hạng thứ 5 là: 
    • Giới thiệu
    • Bản quyền
    • Sitemap
    • Liên hệ
    • Bảo mật

    Môn Toán 2022 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.
    Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - Lop 12 - Hoc giai.