• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi HK1 môn Toán 10 / Cho hàm số sau đây \(\;f\left( x \right) = {\rm{ }}2{x^3}\;-{\rm{ }}3x{\rm{ }} + {\rm{ }}1\). Tìm mệnh đề đúng

Cho hàm số sau đây \(\;f\left( x \right) = {\rm{ }}2{x^3}\;-{\rm{ }}3x{\rm{ }} + {\rm{ }}1\). Tìm mệnh đề đúng

03/01/2022 //  by admin//  Để lại bình luận




  • Câu hỏi:

    Cho hàm số \(\;f\left( x \right) = {\rm{ }}2{x^3}\;-{\rm{ }}3x{\rm{ }} + {\rm{ }}1\). Tìm mệnh đề đúng


    • A.
      \(f\left( x \right)\) là hàm chẵn 

    • B.
      \(f\left( x \right)\) là hàm lẻ 

    • C.
      \(f\left( x \right)\) là hàm không chẵn, không lẻ 

    • D.
      \(f\left( x \right)\) là hàm vừa chẵn, vừa lẻ 

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Hàm số \(f\left( x \right) = {\rm{ }}2{x^3}\;-{\rm{ }}3x{\rm{ }} + {\rm{ }}1\) có tập xác định \(D = \mathbb{R}\) là tập đối xứng.

    Ta có \(f\left( 1 \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,{\rm{ }}f\left( { – 1} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}2\).

    Suy ra \(f\left( { – 1} \right) \ne f\left( 1 \right),f\left( { – 1} \right) \ne  – f\left( 1 \right)\) .

    Vậy hàm số không chẵn cũng không lẻ.

    Chọn C

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi MON TOAN cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE




  • Bài liên quan:

    1. Cho hai phương trình sau đây \({x^2} + 2x – 3m = 0\) và \({x^2} + x + m = 0\). Các giá trị của m để cả 2 phương trình cùng có nghiệm là
    2. Cho biết \(X = \left( { – 5;2} \right),Y = \left( { – 2;4} \right)\). Tập hợp \({C_{X \cup Y}}Y\) là tập hợp nào?
    3. Cho biết rằng \(A = \left( { – 5;1} \right],B = \left[ {3; + \;\infty } \right),\)\(C = \left( { – \infty ; – 2} \right)\), câu nào sau đây đúng?
    4. Cho tập là \(E \ne \phi \). Trong các tập hợp sau tập nào khác tập E?
    5. Gọi \({x_1},{\rm{ }}{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình như sau \(2{x^2}\;-{\rm{ }}ax{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = 0\).
    6. Hình chữ nhật là ABCD, đẳng thức nào sau đây là đúng ?
    7. Xác định vị trí 3 điểm A, B, C thỏa hệ thức sau: \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CA} \) là:
    8. Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Số các véctơ khác véctơ không, ngược hướng với \(\overrightarrow {OA} \), có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác là:
    9. Tập hợp sau \(D = ( – \infty ;2] \cap ( – 6; + \infty )\) là tập nào sau đây?
    10. Cho biết rằng \(A = \left( { – \infty ;5} \right],B = \left[ {5; + \infty } \right)\), trong các kết quả sau kết quả nào là sai? 

    Chuyên mục: Đề thi HK1 môn Toán 10Thẻ: Đề thi HK1 môn Toán 10 năm 2021-2022 Trường THPT Phan Đăng Lưu

    Bài viết trước « Tổng hợp lý thuyết phương trình số phức là gì? các dạng toán và công thức trọng thay hay thi toán lớp 12
    Bài viết sau Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sau đây \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{{{{\sin }^2}\,x}} = 3\cot \, + \,\sqrt 3 \) là:  »

    Reader Interactions

    Trả lời Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Sidebar chính




    MỤC LỤC

    • Cho hai phương trình sau đây \({x^2} + 2x – 3m = 0\) và \({x^2} + x + m = 0\). Các giá trị của m để cả 2 phương trình cùng có nghiệm là
    • Cho biết \(X = \left( { – 5;2} \right),Y = \left( { – 2;4} \right)\). Tập hợp \({C_{X \cup Y}}Y\) là tập hợp nào?
    • Cho biết rằng \(A = \left( { – 5;1} \right],B = \left[ {3; + \;\infty } \right),\)\(C = \left( { – \infty ; – 2} \right)\), câu nào sau đây đúng?
    • Cho tập là \(E \ne \phi \). Trong các tập hợp sau tập nào khác tập E?
    • Gọi \({x_1},{\rm{ }}{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình như sau \(2{x^2}\;-{\rm{ }}ax{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = 0\).
    • Hình chữ nhật là ABCD, đẳng thức nào sau đây là đúng ?
    • Xác định vị trí 3 điểm A, B, C thỏa hệ thức sau: \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CA} \) là:
    • Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Số các véctơ khác véctơ không, ngược hướng với \(\overrightarrow {OA} \), có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác là:
    • Tập hợp sau \(D = ( – \infty ;2] \cap ( – 6; + \infty )\) là tập nào sau đây?
    • Cho biết rằng \(A = \left( { – \infty ;5} \right],B = \left[ {5; + \infty } \right)\), trong các kết quả sau kết quả nào là sai? 
    • Cho học sinh của một lớp học đăng ký môn thể thao mà bản thân yêu thích thì thu được kết quả : 24 học sinh đăng
    • Phương trình sau đây \({x^6} + 2007{x^3} – 2009 = 0\) có bao nhiêu nghiệm âm ?
    • Một đường thẳng song song với đường thẳng sau đây \(y =  – x\sqrt 2 \) là
    • Cho hàm số sau đây \(\;f\left( x \right) = {\rm{ }}2{x^3}\;-{\rm{ }}3x{\rm{ }} + {\rm{ }}1\). Tìm mệnh đề đúng
    • Cho biết có 4 điểm A, B, C, D bất kỳ, chọn đẳng thức đúng: 
    • Cho biết rằng \(\Delta ABC\) với M là trung điểm của BC, đẳng thức nào sau đây là đúng ?
    • Số phần tử của tập hợp sau đây A = \(\left\{ {{k^2} + 1|k \in \mathbb{Z},{\rm{ }}\left| k \right| \le 2} \right\}\) là 
    • Cho biết rằng số gần đúng a = 2 841 275 với độ chính xác d = 300. Số quy tròn của số a là
    • Cho tập hợp là \(X = \{ x \in \mathbb{R}|x – 1 > 0\} .\) Hãy chọn khẳng định đúng.
    • Cho biết rằng \(A = \left\{ {0;2;4;6} \right\}\). Tập A có bao nhiêu phần tử? 
    • Giới thiệu
    • Bản quyền
    • Sitemap
    • Liên hệ
    • Bảo mật

    Môn Toán 2022 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.
    Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - Lop 12 - Hoc giai.