• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi giữa HK2 môn Toán 12 / Tính tích phân \(\int\limits_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}} {{x^3}\cos x\,dx} \) ta được:

Tính tích phân \(\int\limits_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}} {{x^3}\cos x\,dx} \) ta được:

26/03/2021 //  by admin




  • Câu hỏi:

    Tính tích phân \(\int\limits_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}} {{x^3}\cos x\,dx} \) ta được:


    • A.
      \(\dfrac{{2{\pi ^3}\sqrt 3 }}{{27}} + \dfrac{{{\pi ^2}}}{3} + 6 – 4\sqrt 3 \). 

    • B.
      \(\dfrac{{{\pi ^3}\sqrt 3 }}{{27}} + \dfrac{{{\pi ^2}}}{6} + 6 – 4\sqrt 3 \).

    • C.
      \(\dfrac{{2{\pi ^3}\sqrt 3 }}{{27}} + \dfrac{{{\pi ^2}}}{3} + 3 – 2\sqrt 3 \). 

    • D.
      0
     

    Lời giải tham khảo:

    Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
    Đề thi Giữa HK2 năm 2021 môn Toán lớp 12
    CHỦ ĐỀ NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN, ỨNG DỤNG
    CHỦ ĐỀ SỐ PHỨC
    CHUR ĐỀ HÌNH HỌC OXYZ
    Đáp án đúng: D

    Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = {x^3}\\dv = \cos xdx\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = 3{x^2}dx\\v = \sin x\end{array} \right.\)

    Khi đó ta có:

    \(\int\limits_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}} {{x^3}\cos x\,dx} \\= \left( {{x^3}\sin x} \right)\left| {_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}}} \right. – 3\int\limits_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}} {\sin x.{x^2}dx} \)

    Đặt \(I = \int\limits_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}} {{x^2}\sin x\,dx} \).            

    Ta có: \(I = \int\limits_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}} {{x^2}\sin x\,dx} \)\(\, = \left( { – {x^2}\cos x} \right)\left| {_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}}} \right. + 2\int\limits_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}} {\cos x.} \,xdx\)

    Đặt \({I_1} = \int\limits_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}} {x\cos xdx} \)

    Ta có: \({I_1} = \int\limits_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}} {x\cos xdx} = \left( {x\sin x} \right)\left| {_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}}} \right. – \int\limits_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}} {\sin xdx} \)

    \(= \left( {\dfrac{\pi }{3}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} – \left( { – \dfrac{\pi }{3}} \right)\left( { – \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)} \right) – \left( { – \cos x} \right)\left| {_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}}} \right.\)\( = 0 – \left( { – \dfrac{1}{2} – \left( { – \dfrac{1}{2}} \right)} \right) = 0\)

    Khi đó \(I = \left( { – {x^2}\cos x} \right)\left| {_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}}} \right. = \left( { – \dfrac{{{\pi ^2}}}{9}.\dfrac{1}{2}} \right) – \left( { – \dfrac{{{\pi ^2}}}{9}.\dfrac{1}{2}} \right) = 0\)

    Khi đó

    \(\int\limits_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}} {{x^3}\cos x\,dx}\)\(\, = \left( {{x^3}\sin x} \right)\left| {_{ – \dfrac{\pi }{3}}^{\dfrac{\pi }{3}}} \right. \)\(\,= \dfrac{{{\pi ^3}}}{{27}}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} – \left( { – \dfrac{{{\pi ^3}}}{{27}}} \right)\left( { – \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}} \right) = 0\)

    Montoan.com xin giới thiệu Bộ đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021, bộ đề thi được tổng hợp từ nhiều trường khác nhau sẽ giúp cho các em củng cố kiến thức thức đã học một cách có hệ thống, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề để từ đó đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến.
    Để có thêm nguồn tư liệu phong phú trong quá trình ôn luyện cho kì thi GHK2 sắp tới, xin chia sẻ đến các em Bộ đề thi GHK2 năm 2021. Đề có đáp án chi tiết giúp các em đối chiếu, tham khảo để đánh giá năng lực bản thân nhằm có kế hoạch ôn luyện tốt hơn.
    Chúc các em thành công và đạt kết quả cao trong bài thi!

    YOMEDIA




  • Bài liên quan:

    1. Cho 3 điểm \(M(0;1;0),N(0;1; – 4),P(2;4;0)\). Nếu \(MNPQ\) là hình bình hành thì tọa độ của điểm \(Q\) là
    2. Trong không gian cho hai điểm \(A\left( { – 1;2;3} \right),\,B\left( {0;1;1} \right)\), độ dài đoạn \(AB\) bằng
    3. Tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( { – 2;2;5} \right),\,\overrightarrow b = \left( {0;1;2} \right)\) trong không gian bằng
    4. Cho vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1;3;4} \right)\), tìm vectơ \(\overrightarrow b \) cùng phương với vectơ \(\overrightarrow a \)
    5. Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1;2;0} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {2;0; – 1} \right)\), khi đó \(\cos \varphi \) bằng
    6. Mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {z^2} = 9\) có tâm là:
    7. Cho các phương trình sau: \({\left( {x – 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 1;\) \({x^2} + {\left( {2y – 1} \right)^2} + {z^2} = 4;\) \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 1 = 0;\) \({\left( {2x + 1} \right)^2} + {\left( {2y – 1} \right)^2} + 4{z^2} = 16.\) Số phương trình là phương trình mặt cầu là:
    8. Phương trình nào sau đây không phải là phương trình mặt cầu ?
    9. Cho 3 vecto \(\overrightarrow a = \left( {1;2;1} \right);\)\(\overrightarrow b = \left( { – 1;1;2} \right)\) và \(\overrightarrow c = \left( {x;3x;x + 2} \right)\) . Tìm \(x\) để 3 vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) đồng phẳng
    10. Ba đỉnh của một hình bình hành có tọa độ là\(\left( {1;1;1} \right),\,\left( {2;3;4} \right),\,\left( {7;7;5} \right)\). Diện tích của hình bình hành đó bằng

    Chuyên mục: Đề thi giữa HK2 môn Toán 12Thẻ: Đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

    Bài viết trước « Đổi biến u = lnx thì tích phân \(I = \int\limits_1^e {\dfrac{{1 – \ln x}}{{{x^2}}}\,dx} \) thành:
    Bài viết sau Tính nguyên hàm \(\int {{x^2}\sqrt {{x^3} + 5} } \,dx\) ta được kết quả là : »

    Sidebar chính




    MỤC LỤC

    • Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng qua \(G\left( {1;2;3} \right)\) và cắt các trục \(Ox,Oy,Oz\) lần lượt tại các điểm \(A,B,C\) (khác gốc \(O\)) sao cho \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\). Khi đó mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có phương trình:
    • Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), gọi \(\left( \alpha \right)\)là mặt phẳng song song với mặt phẳng \(\left( \beta \right):2x – 4y + 4z + 3 = 0\) và cách điểm \(A\left( {2; – 3;4} \right)\) một khoảng \(k = 3\). Phương trình của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là:
    • Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\),cho hai đường thẳng \({d_1},{d_2}\)lần lượt có phương trình
    • Tìm \(I = \int {\dfrac{{{{\cos }^3}x}}{{1 + \sin x}}\,dx} \).
    • Một vật chuyển động với vận tốc \(v(t) = 1,2 + \dfrac{{{t^2} + 4}}{{1 + 3}}\,\,\,(m/s)\). Quãng đường vật đi được sau 4s xấp xỉ bằng :
    • Cho hai hàm số \(f(x) = {x^2},\,\,g(x) = {x^3}\). Chọn mệnh đề đúng :
    • Đặt \(I = \int\limits_1^e {\ln x\,dx} \). Lựa chọn phương án đúng :
    • Cho f(x) là hàm liên tục trên (a ; b) và không phải là hàm hằng. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của f(x). Lựa chọn phương án đúng:
    • Tính nguyên hàm \(\int {{{\left( {{e^3}} \right)}^{\cos x}}\sin x\,dx} \) ta được:
    • Tính nguyên hàm \(\int {\dfrac{{2{x^2} – 7x + 7}}{{x – 2}}\,dx} \) ta được:
    • Tính nguyên hàm \(\int {{3^{{x^2}}}x\,dx} \) ta được:
    • Tính tích phân \(I = \int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {x.\cos \left( {a – x} \right)\,dx} \).
    • Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và hai đường thẳng x = – 1 , x = – 2 .
    • Tìm hàm số F(x) biết rằng và đồ thị của hàm số F(x) đi qua điểm .
    • Xét hàm số f(x) có . Với a, b là các số thực và , khẳng định nào sau đây luôn đúng ?
    • Biến đổi thành Khi đó f(t) là hàm nào trong các hàm số sau ?
    • Cho hàm số f liên tục trên đoạn [0 ; 6]. Nếu \(\int\limits_1^5 {f(x)\,dx = 2\,,\,\,\int\limits_1^3 {f(x)\,dx = 7} } \) thì \(\int\limits_3^5 {f(x)\,dx} \) có giá trị bằng bao nhiêu ?
    • Cho tích phân , nếu đặt thì:
    • Biết . Phát biểu nào sau đây nhân giá trị đúng ?
    • Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {2^{2x}}{.3^x}{.7^x}\).
    • Giới thiệu
    • Bản quyền
    • Sitemap
    • Liên hệ
    • Bảo mật

    Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.