• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi giữa HK2 môn Toán 11 / Chọn đáp án đúng: Với là các hằng số và nguyên dương thì:

Chọn đáp án đúng: Với là các hằng số và nguyên dương thì:

31/03/2021 //  by admin




  • Câu hỏi:

    Chọn Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
    Đề thi thử GIỮA HỌC KỲ 2 năm 2021 môn Toán lớp 11
    Đáp án đúng: Với c, k là các hằng số và k nguyên dương thì:


    • A.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } c = c\)

    • B.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{c}{{{x^k}}} =  + \infty \)   

    • C.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {x^k} = 0\)

    • D.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {x^k} =  – \infty \)
     

    Lời giải tham khảo:

    Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
    Đề thi thử GIỮA HỌC KỲ 2 năm 2021 môn Toán lớp 11
    Đáp án đúng: A

    Với c, k là các hằng số và k nguyên dương thì: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } c = c\)

    Montoan.com xin giới thiệu Bộ đề thi GIỮA HỌC KỲ 2 môn Toán 11 năm 2021, bộ đề thi được tổng hợp từ nhiều trường khác nhau sẽ giúp cho các em củng cố kiến thức thức đã học một cách có hệ thống, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề để từ đó đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến.
    Để có thêm nguồn tư liệu phong phú trong quá trình ôn luyện cho kì thi GIỮA HỌC KỲ 2 – 2021 sắp tới, xin chia sẻ đến các em Bộ đề thi thử GIỮA HỌC KỲ 2 Toán năm 2021. Đề có đáp án chi tiết giúp các em đối chiếu, tham khảo để đánh giá năng lực bản thân nhằm có kế hoạch ôn luyện tốt hơn.
    Chúc các em thành công và đạt kết quả cao trong bài thi!

    YOMEDIA




  • Bài liên quan:

    1. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (A’BD) là:
    2. Điều kiện cần và đủ để ba vec tơ \(\overrightarrow a \,,\,\overrightarrow b \,,\,\overrightarrow c \) không đồng phẳng là:
    3. Mệnh đề nào sau đây đúg?
    4. Cho hai đường thẳng phân biệt a, b và mặt phẳng (P) , trong đó \(a \bot \left( P \right)\). Mệnh đề nào sau đây là sai ?
    5. Cho tứ diện ABCD, O là trọng tâm tam giác BCD. Tìm mệnh đề đúg.
    6. Cho hình hộp MNPQ.M’N’P’Q’. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúg?
    7. Cho hình tứ diện ABCD có AB, BC, CD đôi một vuông góc . Mặt phẳng (ABD) vuông góc với mặt phẳng nào cua tứ diện ?
    8. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh bằng a và góc giữa cạnh bên với mặt phẳng đáy bằng \(\alpha \). Tan của góc giữa mặt bên và mặt đay bằng:
    9. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các cạnh bằng nhau và . Diện tích tứ giác A’B’C’D’ là:
    10. Cho hình chóp S. ABCD có BACD là hình vuông và \(SA \bot (ABCD)\). Gọi O là giao điểm của AC và BD. Tam giác SOD là:

    Chuyên mục: Đề thi giữa HK2 môn Toán 11Thẻ: Đề thi giữa HK2 môn Toán 11 năm 2021 - Trường THPT Trưng Vương

    Bài viết trước « Tính giới hạn sau: \(\lim \left[ {\dfrac{1}{{1.4}} + \dfrac{1}{{2.5}} + … + \dfrac{1}{{n(n + 3)}}} \right]\)
    Bài viết sau \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – 2} \dfrac{{4{x^3} – 1}}{{3{x^2} + x + 2}}\) bằng »

    Sidebar chính




    MỤC LỤC

    • Cho hình tứ diện ABCD có AB , BC, CD đôi một vuông góc . Điểm cách đều bốn điểm A, B, C, D là:
    • Mệnh đề nào sau đây s?
    • Cho tứ diện ABCD có AB, AC, AD đôi một vuông góc với nhau. Khi đó góc giữa AB và CD bằng:
    • Cho hình chóp S. ABCD có đáy là tam giác đều cạnh a, \(SA \bot (ABC)\,,SA = \dfrac{a}{2}\). Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABC) bằng:
    • Cho hình chóp tam giác đều S. ABC và đường cao SH, M là trung điểm của BC. \(SA \bot BC\) vì:
    • Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi tâm \(O\) cạnh a, góc nhọn bằng 600 và cạnh \(SC\) vuông góc với mặt phẳng \((ABCD)\) và \(SC =\dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}\).Góc giữa hai mặt phẳng \((SBD)\) và \((SAC)\) bằng:
    • Giá trị của \(\lim \dfrac{{2 – n}}{{\sqrt {n + 1} }}\)
    • Nếu \(\left| q \right|
    • Giá trị của \(\lim \dfrac{{{{(n – 2)}^7}{{(2n + 1)}^3}}}{{{{({n^2} + 2)}^5}}}\)
    • Tính \(\lim \dfrac{{{3^n} – {{4.2}^{n – 1}} – 3}}{{{{3.2}^n} + {4^n}}}\)
    • Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – 1} ({x^2} – x + 7)\) bằng
    • Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = L,\mathop {\lim }\limits_{x \to x{}_0} g(x) = M\). Chọn mệnh đề sai:
    • Giá trị của \(\lim (\sqrt {{n^2} + n + 1} – n)\) bằng
    • Tìm \(\lim {u_n}\)biết \({u_n} = \dfrac{{n.\sqrt {1 + 3 + 5 + … + (2n – 1)} }}{{2{n^2} + 1}}\)
    • Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} ({x^3} + 1)\)
    • Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{( – 1)}^ – }} \dfrac{{{x^2} + 3x + 2}}{{\left| {x + 1} \right|}}\)
    • Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{x – 8}}{{\sqrt[3]{x} – 2}}\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 8\\ax + 4\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x \le 8\end{array} \right.\) . Để hàm số liên tục tại x = 8, giá trị của a là:
    • Chọn giá trị của \(f(0)\)để hàm số \(f(x) = \dfrac{{\sqrt[3]{{2x + 8}} – 2}}{{\sqrt {3x + 4} – 2}}\)liên tục tại điểm x = 0
    • Tìm a để hàm số \(f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{\sqrt {3x + 1} – 2}}{{{x^2} – 1}},\,x > 1}\\{\dfrac{{a({x^2} – 2)}}{{x – 3}},\,x \le 1}\end{array}} \right.\) liên tục tại x = 1
    • Chọn mệnh đề đúng:
    • Giới thiệu
    • Bản quyền
    • Sitemap
    • Liên hệ
    • Bảo mật

    Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.