• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Header Right

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề thi Toán
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi giữa HK2 môn Toán 11 / Cho hình chóp S.ABC trong đó SA, AB, BC vuông góc với nhau từng đôi một. Biết \( SA = 3a, AB = a\sqrt 3 , BC = a\sqrt 6\) . Khoảng cách từ B đến SC bằng

Cho hình chóp S.ABC trong đó SA, AB, BC vuông góc với nhau từng đôi một. Biết \( SA = 3a, AB = a\sqrt 3 , BC = a\sqrt 6\) . Khoảng cách từ B đến SC bằng

02/04/2021 //  by admin




  • Câu hỏi:

    Cho hình chóp S.ABC trong đó SA, AB, BC vuông góc với nhau từng đôi một. Biết \( SA = 3a, AB = a\sqrt 3 , BC = a\sqrt 6\) . Khoảng cách từ B đến SC bằng


    • A.
      \(a\sqrt2\)

    • B.
      \(2a\sqrt3\)

    • C.
      2a

    • D.
      \(a\sqrt3\)
     

    Lời giải tham khảo:

    Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
    Đề thi thử GIỮA HỌC KỲ 2 năm 2021 môn Toán lớp 11
    Đáp án đúng: C

    Vì SA,AB,BC vuông góc với nhau từng đôi một nên CB⊥SB

    Kẻ BH⊥SC, khi đó d(B;SC)=BH

    Ta có: \( SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}} = \sqrt {9{a^2} + 3{a^2}} = 2\sqrt 3 a\)

    Trong tam giác vuông SBC ta có:

    \( \frac{1}{{B{H^2}}} = \frac{1}{{S{B^2}}} + \frac{1}{{B{C^2}}} \Rightarrow BH = \frac{{SB.BC}}{{\sqrt {S{B^2} + B{C^2}} }} = 2a\)

    Montoan.com xin giới thiệu Bộ đề thi GIỮA HỌC KỲ 2 môn Toán 11 năm 2021, bộ đề thi được tổng hợp từ nhiều trường khác nhau sẽ giúp cho các em củng cố kiến thức thức đã học một cách có hệ thống, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề để từ đó đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến.
    Để có thêm nguồn tư liệu phong phú trong quá trình ôn luyện cho kì thi GIỮA HỌC KỲ 2 – 2021 sắp tới, xin chia sẻ đến các em Bộ đề thi thử GIỮA HỌC KỲ 2 Toán năm 2021. Đề có đáp án chi tiết giúp các em đối chiếu, tham khảo để đánh giá năng lực bản thân nhằm có kế hoạch ôn luyện tốt hơn.
    Chúc các em thành công và đạt kết quả cao trong bài thi!

    YOMEDIA




  • Bài liên quan:

    1. Cho hình lập phương (ABCD.ABCD ) có cạnh = a.
    2. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Khoảng cách từ đỉnh A của hình lập phương đó đến đường thẳng CD’ bằng
    3. Cho hình lập phương (ABCD.A’B’C’D’ ) có cạnh bằng a. Khoảng cách từ đỉnh A của hình lập phương đó đến đường thẳng DB’ bằng
    4. Cho hình lập phương (ABCD.A’B’C’D’ ) có cạnh bằng a. Khoảng cách từ ba điểm nào sau đây đến đường chéo AC’ bằng nhau ?
    5. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cạnh \(BC = a, AC = 2a\sqrt2 , \widehat{ACB} = 45^0\). Cạnh bên SB vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC).
    6. Cho hc S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và đáy ABC là tam giác cân ở A.
    7. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.ABCD. Khẳng định nào sau đây không đúng
    8. Cho hình lập phương ABCD.ABCD cạnh bằng a. Khẳng định nào sau đây s
    9. Cho hai tam giác ACD và BCD nằm trên hai mặt phẳng vuôg góc với nhau và \(AC = AD = BC = BD = a;CD = 2x\).
    10. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a. Cạnh bên \( SA = a\sqrt 2 \) và vuông góc với đáy (ABCD). Tính khoảng cách d từ điểm B đến mặt phẳng (SCD)

    Chuyên mục: Đề thi giữa HK2 môn Toán 11Thẻ: Đề thi giữa HK2 môn Toán 11 năm 2021 - Trường THPT Phạm Văn Đồng

    Bài viết trước « Cho hình lập phương (ABCD.ABCD ) có cạnh = a.
    Bài viết sau Cho hàm số \( f(x) = \frac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} + 5x + 6}}\). Hàm số f( x) liên tục trên khoảng nào sau đây? »

    Sidebar chính




    MỤC LỤC

    • Cho hình tứ diện ABCD có AB , BC, CD đôi một vuông góc . Điểm cách đều bốn điểm A, B, C, D là:
    • Mệnh đề nào sau đây s?
    • Cho tứ diện ABCD có AB, AC, AD đôi một vuông góc với nhau. Khi đó góc giữa AB và CD bằng:
    • Cho hình chóp S. ABCD có đáy là tam giác đều cạnh a, \(SA \bot (ABC)\,,SA = \dfrac{a}{2}\). Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABC) bằng:
    • Cho hình chóp tam giác đều S. ABC và đường cao SH, M là trung điểm của BC. \(SA \bot BC\) vì:
    • Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi tâm \(O\) cạnh a, góc nhọn bằng 600 và cạnh \(SC\) vuông góc với mặt phẳng \((ABCD)\) và \(SC =\dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}\).Góc giữa hai mặt phẳng \((SBD)\) và \((SAC)\) bằng:
    • Giá trị của \(\lim \dfrac{{2 – n}}{{\sqrt {n + 1} }}\)
    • Nếu \(\left| q \right|
    • Giá trị của \(\lim \dfrac{{{{(n – 2)}^7}{{(2n + 1)}^3}}}{{{{({n^2} + 2)}^5}}}\)
    • Tính \(\lim \dfrac{{{3^n} – {{4.2}^{n – 1}} – 3}}{{{{3.2}^n} + {4^n}}}\)
    • Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – 1} ({x^2} – x + 7)\) bằng
    • Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = L,\mathop {\lim }\limits_{x \to x{}_0} g(x) = M\). Chọn mệnh đề sai:
    • Giá trị của \(\lim (\sqrt {{n^2} + n + 1} – n)\) bằng
    • Tìm \(\lim {u_n}\)biết \({u_n} = \dfrac{{n.\sqrt {1 + 3 + 5 + … + (2n – 1)} }}{{2{n^2} + 1}}\)
    • Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} ({x^3} + 1)\)
    • Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{( – 1)}^ – }} \dfrac{{{x^2} + 3x + 2}}{{\left| {x + 1} \right|}}\)
    • Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{x – 8}}{{\sqrt[3]{x} – 2}}\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 8\\ax + 4\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x \le 8\end{array} \right.\) . Để hàm số liên tục tại x = 8, giá trị của a là:
    • Chọn giá trị của \(f(0)\)để hàm số \(f(x) = \dfrac{{\sqrt[3]{{2x + 8}} – 2}}{{\sqrt {3x + 4} – 2}}\)liên tục tại điểm x = 0
    • Tìm a để hàm số \(f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{\sqrt {3x + 1} – 2}}{{{x^2} – 1}},\,x > 1}\\{\dfrac{{a({x^2} – 2)}}{{x – 3}},\,x \le 1}\end{array}} \right.\) liên tục tại x = 1
    • Chọn mệnh đề đúng:
    • Giới thiệu
    • Bản quyền
    • Sitemap
    • Liên hệ
    • Bảo mật

    Môn Toán 2021 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.