• Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
  • Menu
  • Bỏ qua primary navigation
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Môn Toán

Học toán trực tuyến, trắc nghiệm môn toán tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Đề Toán TN
  • Toán 9
  • Toán 8
  • Toán 7
  • Toán 6
  • Search
Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi giữa HK1 môn Toán 10 / Cho tam giác ABC vuông cân tại A và \(AB = 2.\) M là trung điểm AB. Khi đó \(\tan \angle MCB\) bằng:

Cho tam giác ABC vuông cân tại A và \(AB = 2.\) M là trung điểm AB. Khi đó \(\tan \angle MCB\) bằng:

01/05/2022 //  by admin//  Để lại bình luận




  • Câu hỏi:

    Cho tam giác ABC vuông cân tại A và  \(AB = 2.\)  M  là trung điểm AB. Khi đó \(\tan \angle MCB\) bằng: 


    • A.
      \(\frac{1}{2}\).    

    • B.
      \(\frac{1}{3}\).      

    • C.
      \(\frac{1}{5}\).        

    • D.
       \(\tan {22^0}30’\). 

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Ta có tam giác ABC vuông cân tại A và AB = 2, M  là trung điểm AB

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow MA = \frac{1}{2}AB = 1\,\,;\,\,AC = AB = 2\\ \Rightarrow \tan \angle ACB = \frac{{AB}}{{AC}} = 1\,\,\,;\,\,\,\tan \angle MCA = \frac{{AM}}{{AC}} = \frac{1}{2}\end{array}\) 

    Mặt khác \(\tan \angle ACB = \frac{{\tan \angle MCA + \tan \angle MCB}}{{1 – \tan \angle MCA.\tan \angle MCB}}\)

    Hay \(1 = \frac{{\frac{1}{2} + \tan \angle MCB}}{{1 – \frac{1}{2}.\tan \angle MCB}} \Leftrightarrow 1 – \frac{1}{2}\tan \angle MCB = \frac{1}{2} + \tan \angle MCB\)

    \( \Leftrightarrow \frac{3}{2}\tan \angle MCB = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \tan \angle MCB = \frac{1}{3}\)

    Chọn B.

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi montoan cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE




  • Bài liên quan:

    1. Cho 2 điểm \(A\left( {2; – 1} \right)\) và \(B\left( {4; – 3} \right).\) Phương trình đường tròn đường kính \(AB\) là:
    2. Hãy tính khoảng cách từ điểm M (–2; 2) đến đường thẳng Δ: \(5x – 12y + 8 = 0\) bằng: 
    3. Cho biết tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(1; 2), B(3; 1) và C(5; 4). Phương trình đường cao AH của tam giác ABC là: 
    4. Cho biết A(5;3);  B(–2;1). Phương trình đường thẳng AB: 
    5. Đường thẳng đi qua\(M(1;0)\)và song song với đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l}x = – 4 + 5t\\y = 1 – t\end{array} \right.\)có phương trình tổng quát là:
    6. Đường thẳng đi qua\(M(1; – 2)\) và có véctơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = (4; – 3)\)có phương trình tổng quát là:
    7. Đường thẳng đi qua\(A( – 2;3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; – 3} \right)\) có phương trình tham số là:
    8. Huyết áp tối thiểu tính bằng mmHg của 2750 người lớn (nữ) như sau.
    9. Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán cấp tỉnh (thang điểm 20). Kết quả như sau:
    10. Điểm kiểm tra học kỳ I môn Toán của hai lớp 10 được giáo viên thống kê trong bảng sau: Số trung bình là:

    Chuyên mục: Đề thi giữa HK1 môn Toán 10Thẻ: Đề thi HK2 môn Toán 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ

    Bài viết trước « Rút gọn biểu thức sau \(C = \sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {\frac{\pi }{2} – a} \right)\sin \left( { – b} \right)\) được :
    Bài viết sau Cho tam giác ABC có \(\angle A = {60^0},\,\,AB = 4,\,\,AC = 6.\) Cạnh BC bằng: »

    Reader Interactions

    Trả lời Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Sidebar chính




    MỤC LỤC

    • Cho 2 điểm \(A\left( {2; – 1} \right)\) và \(B\left( {4; – 3} \right).\) Phương trình đường tròn đường kính \(AB\) là:
    • Hãy tính khoảng cách từ điểm M (–2; 2) đến đường thẳng Δ: \(5x – 12y + 8 = 0\) bằng: 
    • Cho biết tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(1; 2), B(3; 1) và C(5; 4). Phương trình đường cao AH của tam giác ABC là: 
    • Cho biết A(5;3);  B(–2;1). Phương trình đường thẳng AB: 
    • Đường thẳng đi qua\(M(1;0)\)và song song với đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l}x = – 4 + 5t\\y = 1 – t\end{array} \right.\)có phương trình tổng quát là:
    • Đường thẳng đi qua\(M(1; – 2)\) và có véctơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = (4; – 3)\)có phương trình tổng quát là:
    • Đường thẳng đi qua\(A( – 2;3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; – 3} \right)\) có phương trình tham số là:
    • Huyết áp tối thiểu tính bằng mmHg của 2750 người lớn (nữ) như sau.
    • Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán cấp tỉnh (thang điểm 20). Kết quả như sau:
    • Điểm kiểm tra học kỳ I môn Toán của hai lớp 10 được giáo viên thống kê trong bảng sau: Số trung bình là:
    • Hai chiếc tàu thuỷ cùng xuất phát từ Cảng A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 600. Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 30km/h, tàu thứ hai chạy với tốc độ 40km/h. Hỏi sau 2 giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu km?
    • Cho tam giác ABC có a = 7cm, b = 9cm, c = 4cm. Cho biết diện tích tam giác ABC là: 
    • Cho tam giác ABC có \(a = 4\),\(\angle B=75^0\),\(\angle C=60^0\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
    • Tam giác ABC có a = 10; b = 8; c = 6. Kết quả nào gần đúng nhất: 
    • Cho tam giác ABC có \(\angle A = {60^0},\,\,AB = 4,\,\,AC = 6.\) Cạnh BC bằng:
    • Cho tam giác ABC vuông cân tại A và \(AB = 2.\) M là trung điểm AB. Khi đó \(\tan \angle MCB\) bằng:
    • Rút gọn biểu thức sau \(C = \sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {\frac{\pi }{2} – a} \right)\sin \left( { – b} \right)\) được :
    • Rút gọn biểu thức sau \(A = \frac{{\sin x + \sin 3x + \sin 5x}}{{\cos x + \cos 3x + \cos 5x}}\) được: 
    • Rút gọn biểu thức sau \(B = \tan \alpha \left( {\frac{{1 + {{\cos }^2}\alpha }}{{\sin \alpha }} – \sin \alpha } \right)\) được: 
    • Cho \(\sin \alpha = 0,6\) và \(\frac{\pi }{2}
    • Giới thiệu
    • Bản quyền
    • Sitemap
    • Liên hệ
    • Bảo mật

    Môn Toán 2022 - Học toán và Trắc nghiệm Toán online.